Đề KSCL đầu năm môn Sinh học lớp 12 năm 2020 - Trư...
- Câu 1 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 2 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về các gen alen?
A. Cặp gen alen phân bố ở cùng một vị trí trương ứng trên cặp NST tương đồng.
B. Các gen alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen.
C. Các gen alen tương tác với nhau theo những quy luật nhất định.
D. Các gen alen quy định các tính trạng khác nhau.
- Câu 3 : Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AABb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
A. AAAaBbbb.
B. AAAABBbb.
C. AAAABBBb.
D. AAaaBBbb.
- Câu 4 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
D. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
- Câu 5 : Trong chuỗi pôlinucleotit, các nucleotit liên kết với nhau bằng loại liên kết
A. Liên kết peptit.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết hiđro.
D. Hóa trị.
- Câu 6 : Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng AND có trong nhân tế bào?I. Đột biến tam bội
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 7 : Điều nào sau đây sai khi nói về đột biến NST?
A. Đột biến thể tam bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn thể tam nhiễm.
B. Đột biến lệch bội và đa bội là do rối loạn quá trình phân li của các NST trong quá trình phân bào.
C. Dựa vào tiêu bản NST dưới kính hiển vi có thể xác định dạng đột biến số lương NST.
D. Dựa vào hình thái có thể phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội.
- Câu 8 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
- Câu 9 : Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’…AXG XXT GGA TXG…5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là
A. 5’…AXG XXU GGU UXG… 3’
B. 5’…UGX GGA XXU AGX… 3’
C. 5’…UGX GGU XXU AGX… 3’
D. 3’…UGX GGA XXU AGX… 5’
- Câu 10 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 11 : Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?
A. Đột biến lặp đoạn.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
D. Đột biến đảo đoạn NST.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 13 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là:
A. 20%.
B. 60%.
C. 30%.
D. 15%.
- Câu 14 : Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 15 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây là đúng?(1) Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 16 : Nucleotit không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
A. mARN.
B. tARN.
C. Prôtêin.
D. ADN.
- Câu 17 : Động vật nào sau đây phổi được cấu tạo bởi các túi khí?
A. Chim câu.
B. Chuột.
C. Ếch đồng.
D. Sư tử.
- Câu 18 : Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch KCl
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch H2SO4
- Câu 19 : Cần làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội?
A. Lai xa.
B. Tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.
C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch.
- Câu 20 : Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 21 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại T. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
A. 20%
B. 10%
C. 30%
D. 40%
- Câu 22 : Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện nào sau đây?I. Bố mẹ đều dị hợp về cặp gen quy định tính trạng đang xét.
A. I, II, III, IV, V.
B. I, II, III, IV.
C. I, II, IV, V.
D. I, II, III.
- Câu 23 : Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình phiên mã?
A. Ở sinh vật nhân sơ mARN được trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi polipeptit.
B. Ở sinh vật nhân sơ mARN sơ khai có cả đoạn exon và intron.
C. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mà và dịch mã diễn ra gần như đồng thời.
D. Trong quá trình phiên mã enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn.
- Câu 24 : Bộ ba nào sau đây không phải là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. UAA
B. AUG
C. UAG
D. UGA
- Câu 25 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: Aaaa x AAAA thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 11 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 100% cây thân cao.
- Câu 26 : Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm AAbb phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 15%
B. 25%
C. 50%
D. 100%
- Câu 27 : Sợi chất nhiễm sắc có đường kính bao nhiêu?
A. 11nm
B. 700 nm
C. 300 nm
D. 30nm
- Câu 28 : Lúa nước có 2n = 12 NST. Cho rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12
B. 24
C. 6
D. 48
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen