Đề thi HK1 môn Địa 10 năm 2019-2020 - Trường THPT...
- Câu 1 : Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) bao gồm
A. toàn bộ vỏ Trái Đất.
B. toàn bộ các địa quyển.
C. vỏ Trái Đất và khí quyển bên trên.
D. các lớp bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau.
- Câu 2 : Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí là:
A. tầng thấp của khí quyển (từ 22km trở xuống)
B. đáy vực thẳm đại dương (-11km)
C. cả tầng sinh quyển
D. lớp thổ nhưỡng
- Câu 3 : Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là
A. lớp vỏ địa lí được hình thành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.
B. lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt Trái Đất.
C. các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi.
D. các thành phần luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.
- Câu 4 : Phương án nào sau đây thể hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
A. Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.
B. Sự can thiệp vào mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyền tới các thành phần khác.
C. Để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng lúc.
D. Hết sức hạn chế tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí.
- Câu 5 : Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan theo:
A. vĩ độ.
B. thời gian.
C. độ cao địa hình.
D. khoảng cách gần hay xa đại dương.
- Câu 6 : Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là
A. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng ven bờ.
B. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
C. năng lượng bên trong Trái đất đã phân chia Trái đất ra thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
D. năng lượng bên ngoài Trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái đất.
- Câu 7 : Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
A. sự phân bố của các vành đai nhiệt theo độ cao.
B. sự phân bố của các vành đai khí áp theo độ cao.
C. sự phân bố của các vành đai khí hậu theo độ cao.
D. sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
- Câu 8 : Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là do
A. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
B. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều vĩ tuyến.
C. sự hình thành của các vành đai đảo, quần đảo ven các lục địa.
D. các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
- Câu 9 : Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là
A. sự thay đổi các nhóm đất theo kinh độ.
B. sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ.
C. sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.
D. sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
- Câu 10 : Công thức nào sau đây để tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
A. Tg% = S - T /10
B. Tg% = (S - T) x 100
C. Tg% = (S - T)/ 100
D. Tg% = [ S - T]
- Câu 11 : Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000-2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Vậy số dân năm 2016 sẽ là:
A. 7522,35 triệu người.
B. 7458,25 triệu người.
C. 7468,25 triệu người.
D. 7434,15 triệu người.
- Câu 12 : Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là?
A. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ.
B. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo tuổi.
C. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo lao động.
D. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
- Câu 13 : Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng
A. 1a; 2c; 3d; 4b.
B. 1a; 2d; 3c; 4b.
C. 1c; 2a; 3d; 4b.
D. 1c; 2d; 3b; 4a.
- Câu 14 : Cho các số liệu của dân số Việt Nan đầu năm 2019- Tổng số dân: 96.963.958 (người)
A. 104 nam / 100 nữ.
B. 100 nam / 100 nữ.
C. 119 nam / 100 nữ.
D. 109 nam /100 nữ.
- Câu 15 : Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi là trên 35%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có Như vậy nước ta có:
A. Dân số trẻ.
B. Dân số già.
C. Dân số trung gian giữa trẻ và già.
D. Không xác định được cơ cấu dân số.
- Câu 16 : Nguồn lao động được phân làm hai nhóm:
A. nhóm có việc làm ổn định và nhóm chưa có việc làm.
B. nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm.
C. nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động.
D. nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
- Câu 17 : Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư?
A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ
C. Phương thức sản xuất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Tình hình chuyển cư.
- Câu 18 : Phương án nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
B. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.
- Câu 19 : Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là
A. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
B. làm nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
C. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
D. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới