Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Địa lí trường THPT...
- Câu 1 : Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu
A. ôn đới.
B. xích đạo.
C. cận nhiệt đới.
D. nhiệt đới gió mùa.
- Câu 2 : Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. lãnh hải.
B. nội thủy.
C. tiếp giáp lãnh hải.
D. đặc quyền kinh tế.
- Câu 3 : Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là
A. nằm xa biển nhất .
B. có độ cao lớn nhất .
C. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.
D. nằm xa xích đạo nhất trong cả nước.
- Câu 4 : Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là
A. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung.
B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
C. hướng đông - tây và hương vòng cung.
D. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?
A. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.
B. Có các đồng bằng phù sa.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh.
D. Có một số sông lớn, nhiều nước.
- Câu 6 : Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do
A. địa hình nhiều đồi núi.
B. gió mùa mùa đông.
C. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa.
D. ảnh hưởng của biển.
- Câu 7 : Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là
A. miền Bắc và miền Nam.
B. Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. miền Nam và miền Trung.
D. duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?
A. VIII.
B. X
C. IX.
D. VII.
- Câu 9 : Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
A. tổng bức xạ trong năm lớn.
B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.
C. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
D. nền nhiệt độ cả nước cao.
- Câu 10 : Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển
A. miền Trung.
B. Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 11 : Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Làm ruộng bậc thang.
B. Đào hố vảy cá.
C. Trồng cây theo băng.
D. Chống nhiễm mặn.
- Câu 12 : Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
A. Miền.
B. Tròn.
C. Kết hợp.
D. Cột.
- Câu 13 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Nam gồm những vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.
B. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc Bộ.
- Câu 14 : Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?
A. Trong năm có một mùa đông lạnh.
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
C. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 180C.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
- Câu 15 : Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là
A. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.
B. đồng bằng thấp và đồng bằng cao.
C. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
D. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ.
- Câu 16 : Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu
A. ôn hòa.
B. khô, lạnh.
C. nóng, ẩm.
D. khô, nóng.
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Đắk Nông.
B. Đắk Lắk.
C. Kon Tum.
D. Gia Lai.
- Câu 18 : Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới là do
A. không có núi cao trên 2600m.
B. vị trí nằm gần xích đạo.
C. nằm kề vùng biển ấm rất rộng.
D. không có gió mùa Đông Bắc.
- Câu 19 : Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.
B. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt.
- Câu 20 : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc là do
A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc.
D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.
- Câu 21 : Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. Gió phơn Tây Nam.
- Câu 22 : Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phèn.
B. đất xám trên phù sa cổ.
C. đất mặn.
D. đất phù sa ngọt.
- Câu 23 : Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là
A. feralit.
B. phù sa.
C. xám bạc màu.
D. mùn thô.
- Câu 24 : Biện pháp có hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. phát triển mạnh thủy lợi.
B. thực hiện các kĩ thuật canh tác.
C. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.
D. xóa đói giảm nghèo cho người dân.
- Câu 25 : Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là
A. đới rừng cận xích đạo gió mùa.
B. đới rừng nhiệt đới gió mùa.
C. đới rừng xích đạo.
D. đới rừng lá kim.
- Câu 26 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông?
A. Sông Ba.
B. Sông Thu Bồn.
C. Sông Thái Bình.
D. Sông Kì Cùng – Bằng Giang.
- Câu 27 : Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/ năm, nguyên nhân chính là do
A. Tín phong mang mưa tới.
B. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
C. các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.
D. địa hình cao đón gió gây mưa lớn.
- Câu 28 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?
A. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
- Câu 29 : Do mưa nhiều, độ dốc lớn, nên miền núi là nơi dễ xảy ra
A. lốc.
B. mưa đá.
C. lũ quét
D. sương muối
- Câu 30 : Cho bảng số liệu: XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: tỉ USD)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
A. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.
B. Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015.
C. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.
D. Giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn năm 2014.
- Câu 31 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu Sam Sao.
B. Tam Điệp.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Con Voi.
- Câu 32 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)