Đề kiểm tra 1 tiết chương 1 HK1 môn Sinh học lớp 1...
- Câu 1 : Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác? (1). Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 3 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1080.
B. 108.
C. 64.
D. 36.
- Câu 4 : Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? 1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki;
A. 5.
B. 3.
C. 4
D. 6
- Câu 5 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: 1. AAaaBbbb x aaaaBBbb; 2. AAaaBBbb x AaaaBbbb.
A. 4 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 2 phép lai.
D. 1 phép lai.
- Câu 6 : Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:
A. ADN của vi khuẩn có dạng vòng.
B. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
- Câu 7 : Cho các thông tin: (1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào;
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 8 : Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. (2n+2) và (2n-2) hoặc (2n+2+1) và (2n-2-1).
B. (2n+1+1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1-1) và (2n-1+1).
C. (2n+1-1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1+1) và (2n-1+1).
D. (2n+1+1) và (2n-2) hoặc (2n+2) và (2n-1-1).
- Câu 9 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 2 dạng thể bốn tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể đột biến này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?
A. 36
B. 48
C. 50
D. 42
- Câu 10 : Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các lọai giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là.
A. 16.
B. 10.
C. 32.
D. 8.
- Câu 11 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua quả đỏ tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. 6
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 12 : Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?
A. Tam bội
B. Ba nhiễm
C. Tứ bội
D. Lệch bội.
- Câu 13 : Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại cặp nhiễm sác thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là.
A. 2n=10.
B. 2n=12.
C. 2n=8.
D. 2n=16
- Câu 14 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1). Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 15 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 0,025%
B. 0,2%
C. 0,25 %
D. 0,05 %
- Câu 16 : Xét các phát biểu sau(1). Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 17 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?(1). Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 18 : Một tế bào của người (2n=46), quan sát trong phân bào giảm phân, người ta đưa ra các nhận xét sau, có bao nhiêu phát biểu chưa chính xác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 19 : Tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}.\frac{{Me}}{{mE}}\) giảm phân bình thường. Cho các nhận định sau, có mấy nhận định chính xác? (1). Nếu có 1 tế bào có kiểu gen trên, qua giảm phân sẽ tạo ra tỉ lệ giao tử là 1:1.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa màu vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa màu trắng). Cho cây lưỡng bội hoa màu vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa màu trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bộ hoa màu xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa màu xanh và các cây hoa màu vàng. Cho các cây tứ bội hoa màu vàng và cây tứ bội hoa màu xanh lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6.
D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
- Câu 21 : Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau Dòng 1: ABCDEFGH. Dòng 2: ABCGFDEH. Dòng 3: ABFGCDEH. Dòng 4: ABFEDCGH.
A. 1 → 2 → 3→ 4.
B. 1 → 4 → 3 → 2.
C. 1 → 3 → 4 → 2.
D. 1 → 2 → 4 → 3.
- Câu 22 : Một gen có tỷ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) = 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) = 65,2 % . Đây là dạng đột biến
A. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
B. mất một cặp nuclêôtit.
C. thay thế cặp A –T bằng cặp G – X.
D. thêm 1 cặp G-X
- Câu 23 : Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
A. 2-4-1-5-3-6-8-7.
B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
C. 2-5-1-4-6-3-7-8.
D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
- Câu 24 : Loại vật chất di truyền của chủng vi rút có thành phần nucleotit nào sau đây thường kém bền vững nhất ?
A. Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X.
B. Chủng vi rút có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X.
C. Chủng vi rút có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X.
D. Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X.
- Câu 25 : Ở một loài thực v ật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là:
A. 22,26,36.
B. 10,14,18.
C. 11,13,18.
D. 5,7,15.
- Câu 26 : Một phân tử ADN khi thực hiện tái bản 1 lần có 50 đoạn Okazaki và 70 đoạn mồi, biết kích thước của các đơn vị tái bản đều bằng 0,306µm. Môi trường nội bào cung cấp tổng số nucleotit cho phân tử ADN trên tái bản 3 lần là:
A. 126.000
B. 340.000
C. 270.000
D. 180.000
- Câu 27 : Một cặp alen Aa , mỗi alen dài 4080A0. Alen A có 3120 liên kết hiđrô, alen a có 3240 liên kết hiđrô. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể 2n + 1 có số nuclêôtit loại A = 1320 ; G = 2280. Kiểu gen của thể dị bội là
A. Aaa
B. aaa
C. AAa
D. AAA
- Câu 28 : Hệ gen của người có kích thước hơn hệ gen của E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người khoảng 10 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E. coli khoảng vài chục lần là do
A. tốc độ sao chép ADN của các enzim ở người lớn hơn E. Coli nhiều lần.
B. hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
C. ở người có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza hơn E. coli.
D. cấu trúc ADN ở người giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hidro.
- Câu 29 : Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là
A. 11804,8 Å.
B. 11067 Å.
C. 5712 Å.
D. 25296 Å.
- Câu 30 : Trong các dạng đột biến gen thì
A. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểu hiện ngay ra ngoài kiểu hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vì vậy có thể nhanh chóng tạo ra những dạng thích nghi thay thế những dạng kém thích nghi.
B. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì chỉ gen trội mới tạo ra kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại vì vậy mà nó làm tăng giá trị thích nghi của quần thể trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
C. đột biến trội hay đột biến lặn đều có ý nghĩa như nhau đối với quá trình tiến hóa vì nó tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó tạo ra sẽ không biểu hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện ngay ra kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
- Câu 31 : Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể sẽ tạo ra hợp tử thể một nhiễm kép.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 32 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau, có bao nhiên nhận xét đúng? (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 33 : Trong chu kỳ tế bào có 4 pha (pha G1, pha S, pha G2 và pha M). Khi nói về hoạt động của nhiễm săc thể liên quan đến các pha trong chu kỳ tế bào, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác ? (1). Trật tự của các pha lần lượt là G1->S->G2->M.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 34 : Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 35 : Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd
D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
- Câu 36 : Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó:
A. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
D. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.
- Câu 37 : Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là
A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa.
B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
- Câu 38 : Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó lây nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có
A. prôtêin của T4 và ADN của T2.
B. Prôtêin của T2 và ADN của T4.
C. prôtêin của T2 và ADN của T2.
D. prôtêin của T4 và ADN của T4.
- Câu 39 : Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.
A. (I) A và B; (II) C và D.
B. (I) A và D; (II) B và C.
C. (I) A và C; (II) B và D.
D. (I) B và D; (II) B và C.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen