Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 8 năm 2020 Trườ...
- Câu 1 : Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC. Giá trị x là gì?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích dương?
A. Electron
B. Proton
C. Notron
D. Electron và Notron
- Câu 3 : Nguyên tố Natri (Na) là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt nào?
A. 11 hạt nhân
B. 6 hạt electron
C. 6 hạt proton
D. 11 hạt proton
- Câu 4 : Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?
A. 23
B. 39
C. 40
D. 24
- Câu 5 : Dấu hiệu nào sau đây cho ta thấy có phản ứng hóa học?
A. Có chất kết tủa (không tan)
B. Có chất khí bay lên
C. Có sự biến đổi màu sắc
D. Tất cả dấu hiệu trên
- Câu 6 : Công thức hóa học giữa Fe(III) và O là gì?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO2
- Câu 7 : Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 8 : Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất tinh khiết?
A. Nước, khí oxi, muối ăn, đường.
B. Sữa, nước mắm, khí oxi, nước.
C. Nước chanh, xăng, nhôm.
D. Kẽm, muối ăn, không khí, nước.
- Câu 9 : Nước muối thuộc loại nào dưới đây?
A. Đơn chất.
B. Hợp chất.
C. Nguyên tố hoá học.
D. Hỗn hợp.
- Câu 10 : Cho các chất: khí oxi, nước, cacbonđioxit, muối ăn, ozon, đường kính, cát.Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng tự do trong chất nào sau đây?
A. Ozon, cacbonđioxit.
B. Oxi, nước.
C. Ozon, oxi.
D. Nước, muối ăn.
- Câu 11 : Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng hoá hợp trong chất nào cho dưới đây?
A. Nước, muối ăn, đường kính.
B. Ozon, cacbonđioxit, nước.
C. Cacbonđioxit, nước, đường kính.
D. Khí oxi, nước, cát.
- Câu 12 : Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9923.10-23 gam, khối lượng của nguyên tử Al là bao nhiêu gam?
A. 0,885546.10-23gam.
B. 4,482675.10-23 gam.
C. 3,9846. 10-23 gam.
D. 0,166025.10-23gam.
- Câu 13 : Nguyên tử X nặng 5,312.10-23 gam, đó là nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. O: 16 đvC.
B. Fe: 56 đvC.
C. S: 32 đvC
D. P: 31 đvC.
- Câu 14 : Cho công thức hoá học sau Al2(SO4)3. Phân tử có tổng số nguyên tử là bao nhiêu?
A. 15 nguyên tử.
B. 5 nguyên tử.
C. 17 nguyên tử.
D. 10 nguyên tử
- Câu 15 : Trong các công thức hoá học sau : O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P.Số đơn chất là bao nhiêu?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 16 : Nguyên tử của nguyên tố A nặng hơn nguyên tử của nguyên tố B 9 lần, nguyên tử của nguyên tố B nhẹ bằng 3/10 nguyên tử của nguyên tố C, nguyên tử của nguyên tố C bằng một nửa nguyên tử brom. Vậy A, B, C là những nguyên tố nào sau đây?
A. Mg, N, C.
B. Ag, C, Ca.
C. Pb, Zn, Ca.
D. O, Fe, C.
- Câu 17 : Công thức hoá học của các oxit do kim loại Fe(III), Pb(IV), Ca(II) lần lượt là gì?
A. FeO, PbO2, CaO.
B. Fe2O3, PbO, CaO.
C. Fe2O3, PbO, Ca2O.
D. Fe2O3, PbO2, CaO.
- Câu 18 : Một nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi đại lượng nào?
A. khối lượng nguyên tử.
B. số electron ở lớp ngoài cùng.
C. tổng số hạt proton và nơtron.
D. số proton trong hạt nhân.
- Câu 19 : Khi nung đá vôi có 80% về khối lượng là CaCO3 thu được 88 kg cacbonic và 112 kg CaO. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu gam?
A. 200 kg.
B. 250 kg.
C. 160 kg.
D. 180 kg.
- Câu 20 : Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm ZnCl2, khí hiđro. Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng khối lương của chất nào?
A. Tổng khối lượng kẽm và khí hiđro.
B. Tổng khối lượng axit và khí hiđro.
C. Tổng khối lượng kẽm và dung dịch axit - khối lượng khí hiđro.
D. Khối lượng dung dịch axit.
- Câu 21 : Bột nhừ là chất thường dùng trong nấu ăn có công thức hoá học là NaHCO3. Khi cho bột nhừ vào nước ấm có sủi bọt khí, khí tạo thành là một hợp chất, nó chỉ có thể là khí nào sau đây?
A. Khí H2.
B. Khí O2.
C. Khí CO2.
D. Hơi nước.
- Câu 22 : Kim cương và than chì là hai chất được dùng trong công nghiệp, kim cương dùng làm đầu mũi khoan, hoặc cắt thủy tinh. Than chì là chất bột dùng bôi trơn, cả hai chất có chung đặc tính là gì?
A. đều rất cứng
B. đều cấu tạo bởi nguyên tử C.
C. đều có màu đen.
D. đều là chất dẫn điện tốt.
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn m (gam) chất X cần 6,4 (gam) O2 thu được 4,4 (gam) CO2 và 3,6 (gam) H2O. m có giá trị là gì?
A. 2,6
B. 1,5
C. 1,7
D. 1,6
- Câu 24 : Cho các câu sau:1) Quá trình cho vôi sống (CaO) vào nước là sự chuyển đổi vật lí.
A. 3, 4, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 4, 6.
D. 4, 5, 6.
- Câu 25 : Khi nung hợp chất Y thu được NH3, CO2, H2O. Y gồm các nguyên tố nào cho dưới đây?
A. C, H, O.
B. C, O
C. C, H, N có thể có O.
D. N, H.
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là bao nhiêu?
A. 10,8 gam.
B. 15,2 gam.
C. 15 gam.
D. 1,52 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học