Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Thành phần không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim là gì?
A. Cacbohiđrat
B. Lipit
C. Axit nuclêic
D. Prôtêin
- Câu 2 : Côđon nào sau không mã hóa axit amin?
A. 5’-AUG-3'
B. 5’-UAA-3.
C. 5’ –AUU- 3’
D. 5’ –UUU- 3’
- Câu 3 : Đường phân là quá trình phân giải yếu tố nào?
A. Glucôzơ thành rượu êtylic.
B. Glucôzơ thành axit pyruvic.
C. Axit pyruvic thành rượu êtylic.
D. Axit pyruvic thành axit.
- Câu 4 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. AaBb x aabb
B. Aabb x Aabb
C. AaBB x aabb
D. AaBB x aabb
- Câu 5 : Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn nào?
A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep.
B. Đường phân và hô hấp hiếu khí.
C. Oxi hóa chất hữu cơ và khử.
D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận.
- Câu 6 : Trong trường hợp một gen gồm hai alen (A, a) qui định một tính trạng thì theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai chắc chắn cho đời con đồng tính?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 7 : Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,30 và 0,70
B. 0,40 và 0,60
C. 0,25 và 0,75
D. 0,20 và 0,80
- Câu 8 : Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây?
A. Giao tử n.
B. Giao tử 2n.
C. Giao tử 4n.
D. Giao tử 3n.
- Câu 9 : Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp rất nhiều so với quá trình lên men.
C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.
- Câu 10 : Trong quá trình hô hấp, giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở tế bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ:
A. 1 phân tử gluôzơ → 1 phân tử rượu êtilic.
B. 1 phân tử gluôzơ → 2 phân tử axit lactic.
C. 1 phân tử gluôzơ → 2 phân tử axit piruvic.
D. 1 phân từ gluôzơ → 1 phân tử CO2.
- Câu 11 : Khi nói về đột biến số lượng NST ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp NST số 23 thì người đó mắc hội chứng Tơcnơ.
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
- Câu 12 : Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau?
A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính.
D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.
- Câu 13 : Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 14 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. APG của pha tối là nguyên liệu trực tiểp để tổng hợp glucôzơ.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 15 : Tại sao tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm, không thể đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở xa tim.
B. Máu chứa ít sắc tố hô hấp nên giảm khả năng vận chuyển O2 đến các cơ quan trong cơ thể.
C. Không có hệ thống mao mạch nên quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường chậm.
D. Động vật có kích thước nhỏ ít hoạt động nên quá trình trao đổi chất diễn ra chậm.
- Câu 16 : Một gen có chiều dài 0,51 mm. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. số nuclêôtit loại ađênin của gen là bao nhiêu?
A. 750
B. 450
C. 1500
D. 1050
- Câu 17 : Một đoạn gen có trình tự 5’-AGAGTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5 ’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3 ’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
A. Một cặp nuclêôtit G-X đã được thay thế bằng cặp nuclêôtit A-T.
B. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.
C. Một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.
D. Một cặp nuclêôtit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen.
- Câu 18 : Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
- Câu 19 : Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 3 : 3 : 1 : 1
B. 1 : 2 : 1
C. 19 : 19: 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1
- Câu 20 : Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 21 : Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 22 : Ở đậu Hà Lan, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá.
B. Rễ.
C. Thân.
D. Hoa.
- Câu 23 : Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, người ta đưa ra các nhận định sau:1. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất tới sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải và quay vòng trở lại.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 24 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 25 : Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Hỗ trợ cùng loài.
- Câu 26 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiều gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yểu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 27 : Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}{X^M}{X^m}\). Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cơ thể này có tối đa 16 loại giao tử
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 28 : Ở một loài thú, xét ba gen: gen 1 có 3 alen, gen II có 4 alen, cả hai gen cùng nằm trên NST X (thuộc vùng tương đồng với NST Y). Gen III có 2 alen và nằm trên một cặp NST thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?1. Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là 10088.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt tím, alen B không có khả năng át màu hạt, alen b có khả năng át màu hạt (cho ra hạt màu trắng). Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?1. Ở F1, khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng thu được ở đời con là \(\frac{1}{3}\)
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội. Xét các nhận định sau:1. Đời F1 có kiểu gen là Aaa
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 31 : 2. Ở thế hệ xuất phát, nếu cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng thì xác suất thu được cây hạt tím ở đời con là 50%.3. Tỷ số giữa số cây hạt tím và số cây hạt vàng ở thế hệ xuất phát là \(\frac{3}{4}\)
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 32 : Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông; người con gái (D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau :1. Người con (C) có giới tính là nam
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 33 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 34 : Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là gì?
A. Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
- Câu 35 : Điều nào sau đây đúng khi nói về bằng chứng tiến hóa
A. Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
B. Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.
C. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.
D. Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.
- Câu 36 : Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?(1) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể riêng lẻ mà mà tác động tới cả quần thể.
A. 2,3
B. 1,3,4
C. 1,2,3,4
D. 1,2,4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen