Đề thi thử THPT QG môn Sinh THPT Chuyên Chu Văn An...
- Câu 1 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng ?
A Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
B gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau
C đột biến gen có thể xảy ra ở cá tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
D Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình
- Câu 2 : Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sauBiết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit aminGUX: Valin UXA: Leucin XXA: Prolin.GUU: Valin AGU: Xerin AGA: AcgininCăn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dư đoán sau, dự đoán nào đúng?
A Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 43 bằng cặp nuclêôtit G-X tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
B Đột biến thay thế cặp nuclêôtit T-A ở vị trí 58 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
C Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 88 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôiipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 29 số với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
D Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 150 bằng cặp nuclêôtit G - X tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
- Câu 3 : ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 .Trong tổng sổ cá thể thu được ở F1 , số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A 2%
B 26%
C 4%
D 8%
- Câu 4 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng ?
A Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên
B Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
C Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
- Câu 5 : Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A Mã di truyền có tính phổ biến
B Mã di truyền luôn là mã bộ ba
C Mã di truyền có tính thoái hóa
D Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Câu 6 : Đặc điểm không đúng ở hệ tiêu hóa của thú ăn thịt:
A Dạ dày to chứa nhiều thức ăn, tiêu hoá cơ học và hóa học
B Manh tràng phát triển, có chứa nhiều vi sinh vật
C Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D Ruột ngắn do thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ.
- Câu 7 : Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là
A 10 hạt đen :7 hạt xám :1 hạt trắng
B 12 hạt đen :3 hạt xám :3 hạt trắng
C 10 hạt đen :5 hạt xám :3 hạt trắng
D 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỷ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con
A 16%.
B 5,25%
C 12,25%
D 2,25%
- Câu 9 : Quá trình cố định nitơ phân tử được thực hiện dưới tác dụng của enzim
A Cacboxliaza
B Oxigenaza
C Nitrogen
D Nitrogenaza
- Câu 10 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài nay giao phối tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp ;ở kỳ sau của lần nguyên phân tứ tư người ta đếm được trong tất cả các tế bao con có tổng cộng 368 NST. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A giao tử (n + 1) với giao tử n
B giao tử (n - 1) với giao tử n.
C giao tử n với giao tử n
D giao tử n với giao tử 2n.
- Câu 11 : Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd giảm phân cho ra loại giao tử AbD với tỉ lệ:
A 12%
B 76%
C 24%
D 48%
- Câu 12 : Nhận định nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của enzim ADN polimeraza, ADN ligaza.
B Trong dịch mã, các codon trên mARN đều có các anticodon bổ sung của tARN.
C Các chuỗi polinucleotit đều được tổng hợp theo chiều 5’→3’
D Trong phiên mã, mạch khuôn (gốc) của gen là mạch có chiều 3’→5’.
- Câu 13 : Điều kiện nào dưới đây đưa đến cạnh tranh loại trừ?
A Trùng nhau một phần về không gian sống.
B Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu nhưng khác nơi kiếm ăn.
C Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm ăn.
D Trùng nhau về nguồn thức ăn thứ yếu, không trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu.
- Câu 14 : Hô hấp ánh sáng xảy ra:
A Ở thực vật C4
B Ở thực vật CAM.
C Ở thực vật C3.
D Ở thực vật, C3, C4.
- Câu 15 : Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
B khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
C quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
D trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- Câu 16 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 17 : ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật:
A Tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
B Phân li.
C Di truyền liên kết với giới tính.
D Tác động đa hiệu của gen.
- Câu 18 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sác thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biếnII. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không, gây hại cho thể đột biến.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 19 : Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân ly độc lập. cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 100cm. Cây lai được tạo từ cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao
A 85cm
B 80cm
C 70cm
D 75cm
- Câu 20 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây ?
A Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B Làm thay đổi lần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
C Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể.
D Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân ly độc laaoj quy định trong kiểu gen khi có đồng thời cả 2 loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào cho kiểu hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với thông tin trên ? (1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb × AABbĐáp án đúng là:
A (1), (2), (4)
B (3), (4), (6).
C (2), (4), (5), (6)
D (1), (2), (3), (5)
- Câu 22 : Sản phẩm của pha sáng gồm có :
A ATP, NADP+ và CO2
B ATP, NADPH và O2
C ATP, NADP+ và O2
D ATP , NADPH và CO2
- Câu 23 : Các giai đoạn hô hấp hiếu khí (phân giải hiếu khí) diễn ra theo trình tự:
A Chu trình Crep → đường phân → Chuỗi truyền electron
B Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron → đường phân
C Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron.
D Chu trình Crep → đường phân → Chuỗi truyền electron.
- Câu 24 : Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A 9:6:1
B 13:3.
C 9: 3: 4
D 9: 7.
- Câu 25 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
B Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
D Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
- Câu 26 : Kiểu tương tác gen nào cho tỉ lệ phân li 3 : 1 khi lai phân tích F1? (F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng)1. tương tác bổ trợ cho tỉ lệ phân ly 9:6:1 ở F22. tương tác bổ trợ cho tỷ lệ phân ly 9:7 ở F23. tương tác át chế cho tỷ lệ phân ly 13:3 ở F2Đáp án đúng là:
A 1,2
B 2,3
C 1
D 1,3
- Câu 27 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’(3) ARN polimeraza trượt dọc thẹo mạch mã gốc theo nên có chiều 3' → 5'(4) khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiện kết thúc thì nó dừng phicn mã.Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A (2) → (1) → (3) → (4)
B (1) → (2) → (3) → (4)
C (1) → (4) →(3) →(2)
D (2) →(3) →(1) →(4)
- Câu 28 : Theo định luật Hacdi – Vanbec có bao nhiều quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền(1) 0,5AA:0,5aa (2) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; (3) 0,2AA:0,6Aa:0,2aa(4) 0,75AA:0,25aa (5) 100%AA, (6) 100%Aa
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỷ lệ 1/10.III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 30 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng . cho lai giữa các cây tứ bội P:AAaa × AAAa, thu được F1. Cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2
A 80 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng
C 77 cây hoa dỏ : 4 cây hoa trắng
D 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
- Câu 31 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là bao nhiêu ?
A 0,75.
B 0,5
C 0,33
D 0,67
- Câu 32 : Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp là gì?
A Hô hấp bang hệ thống ống khí.
B Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C Hô hấp bằng mang.
D Hô hấp bằng phổi.
- Câu 33 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 34 : Máu bơm từ tâm thất phải lên động mạch phổi của người bình thường có đặc điểm:
A Máu pha
B Máu nghèo O2
C Máu nghèo CO2
D Máu giàu O2
- Câu 35 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhân tố sinh thái?
A Quan hệ giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái là quan hệ một chiều: các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, còn sinh vật không gây ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái
B Tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào bản chất và cường độ của nhân tố chứ không phụ thuộc vào cách tác động và thời gian tác động
C Tất cả các nhân tố sinh thái tác gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật
D Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác
- Câu 36 : Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai ?I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon LacII. Vùng khởi động (P) là nơi ARN – polimerase bám vào và khởi đầu phiên mãIII. Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) không phiên mãIV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần
A 3
B 2
C 4
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen