Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?
A Quá trình tự phối và giao phối gần đều không làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần thể.
B Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của cùng một gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm nhiều dòng thuần chủng và không có hiện tượng thoái hóa giống.
D Khi cho các dòng cây giao phấn tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ các dòng thuần chủng tăng dần qua các thế hệ.
- Câu 2 : Hai nhân tố đóng vai trò quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể là:
A Mức sinh sản và mức nhập cư.
B Mức tử vong và mức xuất cư.
C Mức sinh sản và mức tử vong.
D Mức sinh sản và mức xuất cư.
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng về các ứng dụng của di truyền học trong chọn giống?
A Công nghệ nuôi cấy hạt phấn có thể nhanh chóng tạo ra nhiều dòng thuần chủng với mức phản ứng khác nhau.
B Công nghệ cấy truyền phôi tạo ra hàng loạt cá thể với kiểu gen như nhau và luôn duy trì được năng suất ổn định như thế hệ bố mẹ.
C Công nghệ nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân chỉ cần sự tham gia của các tế bào sinh dưỡng để tạo ra một cơ thể mới.
D Công nghệ dung hợp tế bào trần khác loài tạo ra một cơ thể mới có kiểu gen thuần chủng và mang vật chất di truyền của cả hai loài bố mẹ ban đầu.
- Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
A Quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực chỉ xảy ra trong tế bào chất.
B Quá trình dịch mã hoàn tất khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
C Phân tử rARN đóng vai trò là “người phiên dịch” trong quá trình dịch mã.
D Trên mỗi phân tử mARN ở sinh vật nhân thực chỉ có một bộ ba mở đầu AUG.
- Câu 5 : Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
A Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
B Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.
C Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.
D Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.
- Câu 6 : Trường hợp nào sau đây là bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới?
A Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein.
B Tế bào của các loài sinh vật đều có cấu tạo giống nhau.
C Tế bào sống luôn được sinh ra từ một tế bào sống trước đó theo hình thức phân bào nguyên phân.
D Mã di truyền có tính thống nhất, nghĩa là tất cả các loài đều sử dụng một bảng mã di truyền và không có ngoại lệ.
- Câu 7 : Phát biểu nào sau đây về các nhân tố tiến hóa là đúng?
A Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định nhưng không tạo ra được các kiểu gen thích nghi.
B Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng hoặc giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
C Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.
D Di – nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột và theo một hướng xác định.
- Câu 8 : Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì
A sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau.
B điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.
C nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.
D điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.
- Câu 9 : Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là:
A Sự phát sinh của sinh vật nhân thực cổ nhất.
B Sự phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
C Sự di chuyển đời sống từ nước lên cạn.
D Sự phát sinh thực vật có hạt.
- Câu 10 : Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?
A Bệnh ung thư là một loại bệnh di truyền, thường phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng và không thể truyền qua các thế hệ.
B Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X, thường phổ biến ở nam và ít gặp ở nữ.
C Bệnh phêninkêtô niệu có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và loại bỏ phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn từ giai đoạn sớm.
D Hội chứng Down là một loại bệnh di truyền tế bào và có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai.
- Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là đúng về ổ sinh thái?
A Các loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì càng dễ sống chung với nhau.
B Ổ sinh thái là nơi cư trú của một loài xác định.
C Số lượng loài càng lớn thì ổ sinh thái của mỗi loài càng có xu hướng được mở rộng.
D Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.
- Câu 13 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?(1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn.(2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần.(3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên.(4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.(5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 14 : Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần:(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.Số biện pháp phù hợp là:
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 15 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến?(1) Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể.(2) Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.(3) Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen.(4) Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen.(5) Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.(6) Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 17 : Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon 5’UAX3’ trở thành codon 5’UAG3’. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen sau đột biến không thay đổi.(1) Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến.(2) Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường.(3) Gen sau đột biến có số lượng liên kết hiđrô ít hơn so với gen trước đột biến.(4) Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu.(5) Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế một cặp X- G bằng một cặp G-X.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?(1) Mỗi chuỗi thức ăn thường có không quá 6 bậc dinh dưỡng.(2) Chuỗi thức ăn khởi đầu sinh vật ăn mùn bã là hệ quả của chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.(3) Kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau luôn lớn hơn quần thể ở mắt xích trước.(4) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.(5) Trong các hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn mùn bã thường chiếm ưu thế.(6) Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn nhiều hơn các hệ sinh thái vùng thềm lục địa.
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 19 : Quá trình tiến hóa không diễn ra ở bao nhiêu quần thể dưới đây?(1) Quần thể chịu ảnh hưởng của biến động di truyền, làm cho vốn gen trở nên nghèo nàn hơn.(2) Quần thể chỉ bao gồm các cá thể có kiểu gen đồng hợp.(3) Quần thể cách ly hoàn toàn với quần thể gốc ban đầu do những chướng ngại địa lý đột ngột hình thành.(4) Quần thể không có sự thay đổi về tần số alen cũng như thành phần kiểu gen.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 20 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về các loại axit nucleic?(1) Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, chỉ có ADN được xem là vật chất di truyền.(2) Ở virut, vật chất di truyền có thể là ADN hoặc ARN.(3) Tất cả ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều có cấu tạo mạch kép.(4) Tất cả các loại mARN, tARN và rARN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều được sinh ra từ quá trình phiên mã.(5) Các phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ đều có dạng mạch vòng, các phân tử ADN ở sinh vật nhân thực đều có dạng mạch thẳng.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 21 : Khi nói về di nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.(2) Nếu số lượng cá thể đi vào và đi ra khỏi quần thể bằng nhau thì di nhập gen không làm thay đổi tần số alen.(3) Sự di nhập gen ở động vật thể hiện ở sự di cư của các cá thể từ quần thể này đến quần thể khác.(4) Sự di nhập gen ở thực vật thể hiện qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả và hạt.(5) Sự di nhập gen có thể làm chậm quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:
A 114 và 0,7%.
B 178 và 0,7%.
C 114 và 0,62%
D 178 và 0,62%.
- Câu 23 : Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật nhân thực (2n = 8) là 24.104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384.104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là:
A 240.
B 112.
C 48.
D 16.
- Câu 24 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Hai tế bào có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối thiểu 1 loại giao tử và tối đa là 4 loại giao tử.(2) Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử.(3) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.(4) Nếu chỉ có một nửa số tế bào xảy ra hoán vị thì số lượng tế bào sinh tinh tối thiểu của cơ thể cần có để tạo được tối đa số loại giao tử là 16.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 25 : Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.(4) Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là 3/128.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?(1) F1 có kiểu gen Ab/aB , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.(2) F1 có kiểu gen Ab/aB, hai gen liên kết hoàn toàn.(3) F1 có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra cả hai bên.(4) F1 có kiểu gen AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.(5) F1 có kiểu gen AB/ab, liên kết hoàn toàn.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen có cả A và B qui định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều qui định kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây là đúng?
A Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn có thể tạo được kiểu hình 1 hoa trắng: 3 hoa đỏ.
B Lai hai cây hoa trắng với nhau có thể tạo được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể tạo được cả 2 loại kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng.
D Lai hai cây hoa đỏ dị hợp với nhau, đời con có thể tạo được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
- Câu 28 : Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F5, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là:
A 79/100.
B 13/18.
C 149/200.
D 37/49.
- Câu 29 : Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 30 : Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gen m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gen trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bình thường nhưng mang alen gây bệnh bạch tạng, mẹ chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh một người con bình thường nhưng mang alen gây bệnh là:
A 80,21%.
B 48,11%.
C 42,71%.
D 23,96%.
- Câu 31 : Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi: 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt hồng: 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 2: 2: 2: 2: 4.(2) Ở F2, số kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hạt hồng.(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen qui định.(4) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp?(1) AAbb x aaBb. (2) Aabb x aabb. (3) AaBb x aabb. (4) AABb x AAbb.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Người ta tiến hành các phép lai sau đây ở loài ruồi giấm: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 34 : Ở một loài động vật, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể thứ nhất gồm 500 cá thể với tần số A ở giới đực là 0,4, tần số a ở giới cái là 0,6. Một quần thể thứ 2 gồm 1000 cá thể với tần số a là ở giới đực 0, 2, tần số A ở giới cái là 0,7. Sau khi sáp nhập thành một quần thể mới (P), các cá thể đã giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong mỗi quần thể đều là 1: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Tần số alen A là ở giới đực khi mới sáp nhập là 1/3.
B Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể khi ở trạng thái cân bằng là 241/450.
C Tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể ở thế hệ F1 là 8/15.
D Tần số alen a ở giới cái khi mới sáp nhập là 3/5.
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B, b qui định. Khi có mặt cả 2 gen trội A và B qui định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định kiểu hình hoa trắng. Một cặp gen D, d thuộc nhóm gen liên kết khác qui định chiều cao cây, D qui định thân thấp là trội hoàn toàn so với d qui định kiểu hình thân cao. Cho cây hoa đỏ, thân thấp (P) tự thụ phấn, đời con thu được 42,1875% cây hoa đỏ, thân thấp. Khi cho cây P giao phấn với cây khác (phép lai X), đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Nếu không tính lai thuận nghịch, số phép lai X thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình trên là bao nhiêu?
A 7
B 3
C 4
D 5
- Câu 36 : Một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Trên mỗi cặp NST đều xét một cặp gen dị hợp. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực thuộc loài trên, ở mỗi tế bào sinh tinh đã xảy ra hiện tượng rối loạn phân li ở một trong hai NST kép thuộc 1 cặp NST tương đồng, tất cả các NST còn lại đều có hiện tượng phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể tạo được từ cơ thể này là:
A 240.
B 3125.
C 480.
D 272
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen