Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào?
A Rễ chính
B Rễ bên
C Miền lông hút
D Đỉnh sinh trưởng.
- Câu 2 : Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là:
A Nước và các ion khoáng
B Amit, ion khoáng
C Saccarôzơ và axit amin
D Hoocmon, vitamin
- Câu 3 : Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A Nhiệt độ
B Nước
C Phân bón
D Ánh sáng
- Câu 4 : Trong các nguyên tố: N, P, K, Ca, Fe, Mg. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục?
A N, P, Ca
B N, Mg
C K, N, Mg
D Mg, Fe
- Câu 5 : Nhóm sắc tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp?
A Chlorôphyl
B Phicôbilin (sắc tố của thực vật bậc thấp)
C Carôtenôit
D Antôxianin
- Câu 6 : Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A Ngựa, chuột, bò, dê
B Ngựa, thỏ, chuột
C Trâu, bò, cừu, dê
D Ngựa, thỏ, chuột, cừu
- Câu 7 : Liên hệ ngược là:
A Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
C Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
D Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
- Câu 8 : Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ:
A trung gian
B kỳ đầu.
C kỳ giữa.
D kì cuối.
- Câu 9 : Nếu mã gốc của gen có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là:
A ATG TAX XXG XGA TTT
B ATG TAX GGX GXT AAA
C AUG UAX XXG XGA UUU
D UAX AUG GGX GXU AAA
- Câu 10 : Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A cây tầm gửi sống bám trên thân cây Chò.
B những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn.
C những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau.
D những con cá ép sống bám trên thân cá mập.
- Câu 11 : Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại?
A hội chứng claiphentơ
B hội chứng tơcnơ
C Macphan (hội chứng người nhện)
D hội chứng Đao
- Câu 12 : Ở một loài thực vật alen A quy định Thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
A Aa × Aa
B Aa × AA
C AA × AA
D aa × aa
- Câu 13 : Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là:
A loài đặc trưng
B loài ngẫu nhiên
C loài ưu thế
D loài thứ yếu
- Câu 14 : Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A XAXa × XAY
B XaXa × XAY
C XAXa × XaY
D XAXA × XaY
- Câu 15 : Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là
A chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
B tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn.
C đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp.
- Câu 16 : Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên?
A Không gây hiện tượng nhờn thuốc.
B Không gây ô nhiễm môi trường
C Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.
D Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.
- Câu 17 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và nhân lên là những tế bào(1) được hình thành sớm nhất.(2) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.(3) có khả năng tăng kích thước.(4) có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình.Số đặc điểm đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:(1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định.(3) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.Các phát biểu đúng là:
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (2), (4), (5).
C (1), (3), (4).
D (1), (2), (3), (4), (5).
- Câu 19 : Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh. (2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại. (4) Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A.(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’– GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) trên đoạn mạch thứ hai của gen là
A 9/7.
B 7/9
C 4/3
D 3/4
- Câu 21 : Lai hai dòng chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài, cho F1 giao phối được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai giữa 2 chuột F1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là
A 54/256.
B 12/256.
C 81/256
D 108/256
- Câu 22 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây hoa trắng, đời F1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Nếu cho các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là:
A 37,5%.
B 25%
C 62,5%
D 12,5%
- Câu 23 : Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{DdEe}}\) giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là(1) 6:6:1:1. (2) 2:2:1:1:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 3:3:1:1.(5) 1:1:1:1. (6) 1:1. (7) 4: 4: 1: 1. (8) 1:1:1:1:1:1:1:1.
A (1),(2),(5),(7),(8).
B (1),(3),(5),(6),(7)
C (2),(4),(5),(6),(8).
D (2),(3),(4),(6),(7).
- Câu 24 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.Cho các phát biểu sau:(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là \(\frac{{Bv}}{{bV}}{X^D}{X^d}\)(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. (4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là
A 1/9
B 2/9
C 4/9
D 1/18
- Câu 26 : Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể dễ dàng xác định nhất?
A Ngô
B Lúa
C Lợn.
D Sắn.
- Câu 27 : Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí hiện nay trong khí quyển?
A Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi
B Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải
D Hiện tượng phun trào của núi lửa.
- Câu 28 : Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương
B Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái.
C Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.
D Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh.
- Câu 29 : Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng?
A Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa.
B Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.
D Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định.
- Câu 30 : Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
A Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
- Câu 31 : Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
- Câu 32 : Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
A 12
B 18
C 48
D 24
- Câu 33 : Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là:
A Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
- Câu 34 : Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa: (1) Homo erectus.(2) Homo habilis.(3) Homo neanderthalensis.(4) Homo sapiens.
A 1, 3, 4.
B 2, 3, 4.
C 3, 4.
D 4.
- Câu 35 : Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:Tổ hợp ghép đúng là:
A 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5e.
B 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5e.
C 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5e.
D 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5c.
- Câu 36 : Xét các dạng đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST.(3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một. Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 37 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen? (1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A. (3) Thêm một cặp nuclêôtit.(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 38 : Cho các bệnh, tật sau đây: (1) Hội chứng Down.(2) Hội chứng AIDS.(3) Tật dính ngón tay 2-3. (4) Bệnh bạch tạng.(5) Bệnh ung thư vú. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 39 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 40 : Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.Phương án đúng là:
A 4, 5.
B 1, 2, 3.
C 1, 2, 3, 4, 5
D 1, 3, 4, 5.
- Câu 41 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến//ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal//ngày.
B . Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal//ngày.
D Sinh vật sản xuất tích lũy được //ngày.
- Câu 42 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.(2) Cơ thể đực có kiểu gen xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen đều không xảy ra hoán vị gen.(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 43 : Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:
A 480 và 3.
B 480 và 2.
C 240 và 2
D 240 và 3.
- Câu 44 : Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy ra là:
A 12
B 6
C 5
D 24
- Câu 45 : Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A 27,34%
B 66,99%
C 24,41%
D 71,09%.
- Câu 46 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Tần số hoán vị gen là 20%.(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 47 : Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
A 54/65
B 42/65.
C 50/65
D 48/65.
- Câu 48 : Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A 1/28
B 1/25.
C 1/32
D 1/36.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen