- Địa lí ngành dịch vụ và GTVT
- Câu 1 : Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta dựa vào:
A Số lượng phương tiện giao thông của các loại đường
B Tổng chiều dài của các loại đường
C Khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình
D Mức độ hiện đại và tiện nghi của các phương tiện vận tải
- Câu 2 : Để phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cần phát triển ngành:
A Thông tin liên lạc.
B Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
C Giao thông vận tải.
D Y tế, giáo dục, du lịch.
- Câu 3 : Các ngành dịch vụ trên thế giới được phân chia thành mấy nhóm chính
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 4 : Vai trò nào không đúng với ngành dịch vụ:
A Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.
B Tạo ra các loại máy móc và thiết bị sản xuất.
C Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
- Câu 5 : Mức sống và thu nhập thực tế có ảnh hưởng tới ngành dịch vụ thông qua:
A Mạng lưới ngành dịch vụ.
B Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
C Sức mua, nhu cầu dịch vụ.
D Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
- Câu 6 : Ngành dịch vụ nào sau đây không thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng
A Bán buôn, bán lẻ.
B Hành chính công.
C Y tế, giáo dục.
D Thể thao, văn hóa.
- Câu 7 : Vai trò nào sau đây đúng với ngành dịch vụ?
A Trực tiếp tạo ra của cải vật chất
B Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất.
C Ít tác động đến tài nguyên môi trường.
D Phục vụ cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt.
- Câu 8 : Nhân tố tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ là:
A Quy mô dân số, lao động.
B Phân bố dân cư.
C Truyền thống văn hóa.
D Trình độ phát triển kinh tế.
- Câu 9 : Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển thường là:
A Trên 70% và dưới 50%.
B Trên 60% và dưới 40%.
C Trên 60% và dưới 50%.
D Trên 70% và dưới 40%
- Câu 10 : Truyền thống văn hóa và phong tục tập quán có ảnh hưởng đến:
A Trình độ phát triển ngành dịch vụ.
B Mức độ tập trung ngành dịch vụ.
C Tổ chức ngành dịch vụ.
D Hiệu quả ngành dịch vụ.
- Câu 11 : Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?
A Giao thông vận tải
B Tài chính
C Y tế, giáo dục
D Bảo hiểm
- Câu 12 : GTVT có vai trò quan trọng với đời sống con người vì:
A Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.
B Tạo ra mối giao lưu kinh tế giữa các nước.
C Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.
D Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế.
- Câu 13 : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT:
A Quy định sự có mặt và vai trò của các loại hình GTVT.
B Là nhân tố quyết định tới sự phát triển của ngành.
C Quy định hướng vận tải, tốc độ và các yêu cầu vận tải.
D Ảnh hưởng tới công tác thiết kế, thi công và trang bị phương tiện cho ngành.
- Câu 14 : Ngành nào được coi là ngành “công nghiệp không khói”:
A Công nghiệp điện tử - tin học.
B Ngành giao thông vận tải.
C Ngành du lịch.
D Ngành thông tin liên lạc.
- Câu 15 : Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn với:
A Các trung tâm công nghiệp.
B Sự phân bố dân cư và các đô thị.
C Các vùng kinh tế trọng điểm.
D Các ngành kinh tế mũi nhọn và chủ đạo.
- Câu 16 : Các thành phố là các trung tâm dịch vụ không phải bởi lí do nào dưới đây?
A Dân cư đông, nhu cầu dịch vụ lớn, lao động trình độ cao
B Thường gắn với các trung tâm công nghiệp cần nhiều ngành dịch vụ hỗ trợ
C Thường là các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của địa phương, quốc gia
D Có sức thu hút đối với dân cư nông thôn.
- Câu 17 : Đối với việc hình thành các điểm du lịch, nhân tố có vai trò đặc biệt quan trọng là:
A Tài nguyên du lịch
B Sự phân bố dân cư
C Trình độ phát triển kinh tế
D Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật
- Câu 18 : Nhận định không đúng với đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới?
A Ở các nước đang phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ thường dưới 50%
B Các thành phố lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn
C Tỉ trọng ngành dịch vụ ở các nước châu Á thường cao hơn châu Âu
D Bắc Mĩ và Tây Âu là những khu vực có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao nhất thế giới
- Câu 19 : Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông cần chú ý đến:
A Điều kiện tự nhiên
B Đặc điểm dân cư, xã hội
C Điều kiện thi công
D Nguồn vốn đầu tư
- Câu 20 : Nhân tố quy định mật độ mạng lưới giao thông vận tải, các loại hình vận tải và cường độ các luồng vận tải là:
A Vị trí địa lí
B Điều kiện tự nhiên
C Sự phân bố dân cư
D Sự phát triển của các ngành sản xuất
- Câu 21 : Tại sao nói GTVT góp phần củng cố tính thống nhất của nền kinh tế?
A GTVT phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân
B GTVT góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa
C GTVT giúp tăng cường sức mạnh quốc phòng
D GTVT giúp sản xuất thông suốt
- Câu 22 : Ngành công nghiệp trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành GTVT là:
A Cơ khí lắp ráp, xây dựng
B Luyện kim, hóa chất
C Xây dựng, chế biến thực phẩm
D Sản xuất ô tô, luyện kim
- Câu 23 : Hiện nay, các lễ hội truyền thống thu hút ngày càng nhiều du khách đến tham quan, du lịch, thể hiện vai trò của nhân tố nào tới sự phát triển và phân bố dịch vụ?
A Trình độ phát triển kinh tế
B
Tài nguyên du lịch
C Truyền thống văn hóa
D Phân bố dân cư, quần cư
- Câu 24 : Trong các điều kiện tự nhiên, nhân tố ít ảnh hưởng nhất tới ngành GTVT là:
A Khí hậu.
B Địa hình.
C Sông ngòi.
D Sinh vật.
- Câu 25 : Để phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi, giao thông vận tải cần đi trước 1 bước vì:
A GTVT đòi hỏi ít vốn đầu tư, phát triển dễ dàng
B GTVT thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, cho phép khai thác tốt hơn các tiềm năng của vùng đồi núi
C GTVT góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của đồng bào miền núi
D GTVT tạo tiền đề để phát triển các ngành kĩ thuật cao
- Câu 26 : Mạng lưới GTVT ở các nước đang phát triển còn lạc hậu chủ yếu là do:
A Thiếu vốn đầu tư
B Điều kiện tự nhiên không thuận lợi
C Dân cư quá đông đúc
D Công nghiệp hóa còn chậm
- Câu 27 : Ở Việt Nam, mùa mưa lũ ảnh hưởng lớn nhất tới sự hoạt động của ngành:
A Đường ô tô và đường ống
B Đường sông và đường biển
C Đường sông và đường ô tô
D Đường ô tô và đường sắt
- Câu 28 : Ngành vận tải gặp khó khăn vào mùa khô ở Việt Nam là:
A Đường sắt
B Đường hàng không
C Đường sông
D Đường ô tô
- Câu 29 : GTVT là ngành độc đáo, “vừa mang tính chất sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ”. Điều đó xác định:
A Vai trò của ngành GTVT
B Đặc điểm của ngành GTVT.
C Điều kiện phát triển ngành GTVT.
D Trình độ phát triển ngành GTVT
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới