Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên Lê...
- Câu 1 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thểII. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm săc thểIII. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kếtIV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể độl biến
A I,IV
B II, III
C I, II
D II,IV
- Câu 2 : Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A 98.25%
B 75%.
C 97,22%.
D 93,24%.
- Câu 3 : Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
A tế bào chất
B ribôxôm.
C nhân tế bào.
D ti thể
- Câu 4 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và claifentơ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúngI. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường.II. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 mẹ giảm phân bình thường.III. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường.IV. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 5 : Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?I. AaBb × AaBb II. Aabb × AABb III. AaBb × aaBb IV. AaBb × aabbV. AaBB × aaBb. VI. Aabb×aaBb VII. Aabb × aaBB VIII. aaBb × AAbb
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 6 : Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
B Số cá thể có kiều gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
C Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
D Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
- Câu 7 : Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợpCác phát biểu đúng là
A 2,3
B 1,2
C 1,2,3
D 1,3
- Câu 8 : Cho các phát biểu sau(1) chức năng của ti thể là cung cấp ATP cho hoạt động sống của tế bào(2) phân tử protein có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao(3) điều kiện để vận chuyển thụ động qua màng sinh chất tế bào là có sự chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài màng sinh chất(4) Enzyme của vi khuẩn suối nước nóng hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 35 – 40oC(5) enzyme có bản chất là proteinSố phát biểu đúng là
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 9 : ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng. alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng? (I) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%. (II) Có 9 loại kiểu gen khác nhau. (III) Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. (IV) Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 10 : Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?I. ATP II. Axit pyruvic III. NADH IV. FADH2 V. CO2
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 11 : Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biếnI. Đột biến đa bộiII. Đột biến đảo đoạn NSTIII. Độ biến lặp đoạn NSTIV. Đột biến lệch bội dạng thể một
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 12 : Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A 64; 14
B 64; 8
C 80; 16.
D 64;10.
- Câu 13 : Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3?I. Tỷ lệ lông hung thu được là 7/9II. Tỉ lệ con đực lông hung là 8/9III. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 0IV. Tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là 2/9
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau: Gỉa thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây ?
A Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng
B Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
C Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen
D Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
- Câu 15 : Xét 4 tế bào sinh tinh có KG AB/ab giảm phân. Trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị. Các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu đúngI. số loại tinh trùng tạo ra là 4 loạiII. Số tinh trùng tạo ra là 16 tinh trùngIII. tỉ lệ các loại tinh trùng tạo ra: 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16abIV. Nếu xét 4 tế bào sinh tinh có AB/ab trong đó có 2 tế bào giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ các loại tinh trùng đực tạo ra: 2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 16 : Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vời alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lặp với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây ?I. 100% cây thân cao, hoa trắng.II. 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.III. 4 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắngIV. 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 17 : Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A PEP
B APG
C AOA
D Ribulozo – 1,5diP
- Câu 18 : Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cáiNhững nhận xét nào sau đây chính xác?(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alenSố nhận xét đúng là:
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 19 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng
B 100% hạt màu đỏ.
C 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
D 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng
- Câu 20 : Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0.3%. Nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là 0.2%. tế bào hấp thụ Ca2+ bằng cách nào ?
A Thẩm thấu.
B Vận chuyển chủ động.
C Vận chuyển thụ động.
D Khuếch tán.
- Câu 21 : Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?I. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấpII. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình là 143 cao:73 thấpIII. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2 tỷ lệ kiểu hình là 731 cao:169 thấpIV. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 22 : Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B- lông xám; b – lông nâu; A- át chế B và b cho màu lông trắng; a – không át chế. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu thu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu hình. Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
A 16,7%
B 6,25%
C 33,3%
D 12,5%
- Câu 23 : Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:(1). Bệnh bạch tạng. (2). Bệnh phêninkêtô niệu.(3). Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (4). Bệnh mù màu.(5). Bệnh máu khó đông. (6). Bệnh ung thư máu ác tính.(7). Hội chứng Claiphentơ (8). Hội chứng 3X.(9). Hội chứng Tơcnơ. (10). Bệnh động kinh.(11). Hội chứng Đao. (12). Tật có túm lông ở vành tai.Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng ?(1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.(2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.(3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.(4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một.(5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 24 : Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ. Trong đó có 2 cây kiểu gen đồng hợp và 1 qua có kiểu gen dị hợp tử số quả đỏ ở F1 là
A 22,22%
B 9,375%
C 7,48%
D 44,44%
- Câu 25 : Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lâp mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0 4: a=0,6; B = 0,5; b = 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?I. Quần thể có 5 loại kiểu gen dị hợp.II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5 : 1.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 26 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắi trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.\(I.\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\) \(II.\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\) \(III.\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\)\(IV.\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\) \(V.\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\) \(VI.\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\)
A 4
B 1
C 3
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen