Đề thi HK2 môn Lịch Sử lớp 7 trường THCS Mỹ Đức -...
- Câu 1 : Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa vì
A Lam Sơn đã từng là căn cứ cho nhiều cuộc khởi nghĩa.
B Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu, dễ vận chuyển bằng đường thủy.
C Lam Sơn nối liền giữa đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, đây là nơi giao tiếp của các dân tộc Việt, Mường, Thái.
D Lam Sơn là nơi tập trung đông dân cư.
- Câu 2 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bắt nguồn từ
A lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ.
B nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kỉ luật cao, chiến đấu dũng cảm, được nhân dân ủng hộ.
C có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
D tinh thần căm thù giặc, ý chí quyết tâm giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta.
- Câu 3 : Vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật mang tên là
A Hình thư.
B Hình luật.
C Quốc triều hình luật.
D Hoàng triều luật lệ.
- Câu 4 : Thời Lê sơ, tôn giáo giữ vị trí độc tôn là
A Nho giáo.
B Phật giáo.
C Đạo giáo.
D Thiên Chúa giáo.
- Câu 5 : Thời Lê sơ, tác phẩm sử học gồm 15 quyển là
A Đại Việt sử kí.
B Đại Việt sử kí toàn thư.
C Lam Sơn thực lục.
D Hoàng triều quan chế.
- Câu 6 : Nhà Lê bắt đầu bước vào giai đoạn khủng hoảng, suy yếu từ
A đầu thế kỉ XVI.
B giữa thế kỉ XVI.
C cuối thế kỉ XVI.
D đầu thế kỉ XVII.
- Câu 7 : “Tốt nhất trong khu vực”, “mặt hàng bán rất chạy...” là lời khen của nhiều lái buôn phương Tây dành cho mặt hàng thủ công của nước ta, đó là sản phẩm
A vải.
B đường.
C đồ gốm.
D đồ đồng.
- Câu 8 : Nhà thơ lớn, nhà văn hóa, nhà quân sự có tài ở nước ta thế kỉ XVII là
A Nguyễn Bỉnh Khiêm.
B Đào Duy Từ.
C Hồ Nguyên Trừng.
D Lê Quý Đôn.
- Câu 9 : Phong trào nông dân ở Đàng Ngoài bùng lên khắp các trấn đồng bằng và vùng Thanh - Nghệ vào khoảng
A 30 năm giữa thế kỉ XVIII.
B những năm 30 của thế kỉ XVIII.
C những năm 40 của thế kỉ XVIII.
D 40 năm giữa thế kỉ XVIII.
- Câu 10 : Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm vì
A đây là nơi có hai bờ sông có địa hình hiểm trở, cây cối rậm rạp, địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.
B đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.
C đây là một con sông lớn.
D đây là một căn cứ của nghĩa quân.
- Câu 11 : Quân Tây Sơn đã đánh bại 29 vạn quân Thanh xâm lược vào mùa xuân năm 1789 bằng các trận đánh theo thứ tự
A
Ngọc Hồi - Hà Hồi - Đống Đa.
B Đống Đa - Hà Hồi - Ngọc Hồi.
C Hà Hồi - Ngọc Hồi - Đống Đa.
D Hà Hồi - Đống Đa - Ngọc Hồi.
- Câu 12 : Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông nhằm mục đích
A giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
B giải quyết việc làm cho nông dân.
C giải quyết tình trạng ruộng đất bị bọn địa chủ, cường hào chiếm đoạt.
D giải quyết tình trạng nông nghiệp lạc hậu.
- Câu 13 : Để khuyến khích học tập, phát triển văn hóa, giáo dục, vua Quang Trung đã
A mở trường học
B thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc.
C ban bố Chiếu lập học.
D ban sắc lệnh dùng chữ Hán.
- Câu 14 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho Vương triều Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh là
A quân của Nguyễn Ánh rất mạnh.
B Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm.
C Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Pháp.
D nội bộ Tây Sơn bị chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt.
- Câu 15 : Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn vào năm nào? Lấy niên hiệu là gì?
A Năm 1801. Niên hiệu là Gia Long.
B Năm 1802. Niên hiệu là Gia Long.
C Năm 1803. Niên hiệu là Minh Mạng.
D Năm 1804. Niên hiệu là Thiệu Trị.
- Câu 16 : Trong các năm 1831 - 1832, nhà Nguyễn chia nước ta thành
A 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
B 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
C 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
D 50 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
- Câu 17 : Để phát triển kinh tế nông nghiệp, các vua Nguyễn rất chú ý đến việc
A khai hoang.
B thực hiện chế độ quân điền.
C tăng cường chiếm đoạt ruộng đất.
D cho phép quan lại lập điền trang.
- Câu 18 : Khởi nghĩa của Nông Văn Vân bùng nổ ở
A Nam Định.
B Cao Bằng.
C Sơn Tây.
D Phiên An.
- Câu 19 : Nền văn học dân gian ở nước ta ngày càng phát triển rực rỡ trong thời gian
A đầu thế kỉ XVIII.
B giữa thế kỉ XVIII.
C cuối thế kỉ XVIII.
D đầu thế kỉ XIX.
- Câu 20 : Cuối thế kỉ XVIII, văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao, tiêu biểu là tác phẩm
A Thạch Sanh.
B Truyện Kiều.
C Cung oán ngâm khúc.
D Chinh phụ ngâm khúc.
- Câu 21 : “... là một tài năng hiếm có, một nhà thơ Nôm châm biếm nổi tiếng. Thơ của bà đả kích sâu cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền sống của phụ nữ”. Đó là
A Lê Ngọc Hân.
B Đoàn Thị Điểm.
C Bà Huyện Thanh Quan.
D Hồ Xuân Hương.
- Câu 22 : “... là một công trình kiến trúc đặc sắc, là kiểu thức trang trí cung đình tương tự các lớp mái của các lầu, cửa của kinh thành tạo ra sự tôn vinh cao quý”. Đó là kiến trúc của
A chùa Một Cột.
B chùa Tây Phương.
C chùa Bút Tháp.
D chùa Thiên Mụ.
- Câu 23 : Cố đô Huế được xây dựng từ thời vua
A Gia Long.
B Minh Mạng.
C Thiệu Trị.
D Tự Đức.
- Câu 24 : Nhà bác học lớn nhất của Việt Nam ở thế kỉ XVIII là
A . Lê Hữu Trác.
B Lê Quý Đôn.
C Phan Huy Chú.
D Trịnh Hoài Đức.
- Câu 25 : Tại sao nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn ngay từ đầu?
- Câu 26 : Lập bảng thống kê về phong trào khởi nghĩa của nông dân nửa đầu thế kỉ XIX và nêu nhận xét.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 1 Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 2 Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 3 Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 4 Trung Quốc thời phong kiến
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 5 Ấn Độ thời phong kiến
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 6 Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 7 Những nét chung về xã hội phong kiến
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 8 Nước ta buổi đầu độc lập
- - Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm học 2016-2017
- - Trắc nghiệm Bài 9 Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê - Lịch sử 7