Đề thi thử THPT QG môn Sinh - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc -...
- Câu 1 : Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2
A xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
B chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
D xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp.
- Câu 2 : Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở
A thể một.
B thể không
C thể ba.
D thể bốn.
- Câu 3 : Cho các nhân tố sau:I. Đột biến.II. Giao phối ngẫu nhiên.III. Chọn lọc tự nhiên.IV. Giao phối không ngẫu nhiên.V. Di - nhập gen.Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là
A I, II, III, V.
B I, III, IV, V.
C II, III, IV, V.
D I, II, III, IV.
- Câu 4 : Khi sống ở môi trường có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng?
A Thực vật C3 và C4.
B Thực vật C3.
C Thực vật CAM.
D Thực vật C4.
- Câu 5 : Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) cho F1 có kiểu hình lặn về cả ba tính trạng chiếm 4,0625%. Biết gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen là
A 30%
B 40%
C 20%
D 35%
- Câu 6 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.II. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 7 : Cho các thành tựu:I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.III. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.IV. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A III và IV.
B I và IV.
C I và II.
D I và III.
- Câu 8 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.II. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18.III. Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp.IV. Xác suất người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh là 10/18.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 9 : Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn, kiểu gen A- B- quy định quả dẹt, kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho cây bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai với cây bí quả dài, đời F1 thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, số quả dài ở F1 là
A 75
B 105.
C 54.
D 40
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.III. Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng.IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 11 : Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể người là
A 6
B 30
C 18
D 21
- Câu 12 : Cho phép lai (P): ♂AaBb × ♀AaBb. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.Số phát biểu đúng là
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 13 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen.II. Các cây bình thường có tối đa 27 kiểu gen.III. Có tối đa 172 loại kiểu gen.IV. Các cây con sinh ra có tối đa 8 loại kiểu hình.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 14 : Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở.II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng quy định, trong đó: A-B-: quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Cho các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F1 đem nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng sẽ thu được tối đa số dòng thuần là
A 6
B 8
C 16
D 4
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toànII. Kiểu gen của cây (P) có thể là \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%.IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 17 : Cho phép lai ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^dY\). Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \(X_E^dX_e^d\) là 7,5%.II. Giao tử AB \(X_E^D\) chiếm 10%III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tửIV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 18 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?I. Thực vật C4 có năng suất thấp hơn thực vật C3.II. Khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.III. Quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.IV. Thực vật C3 có 2 lần cố định CO2 trong pha tối.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 19 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A 81/256
B 27/256
C 9/64
D 27/64
- Câu 20 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen \(AaBbX_e^DX_E^d\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử ab\(X_e^D\) được tạo ra từ cơ thể này là
A 10,0%.
B 2,5%
C 5,0%.
D 7,5%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen