Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 3 Chuyển động đều - Chuyể...
- Câu 1 : Trong các trường hợp nào sau đây, trường hợp nào nói đến vận tốc trung bình?
A. Số chỉ vận tốc của xe máy đọc được trên đồng hồ vận tốc (công tơ mét) của xe là 45km/h.
B. Vận tốc của vật chuyển động đều là v = 4m/s.
C. Vận tốc của vật khi qua một vị trí xác định nào đó là 12m/s.
D. Vận tốc của xe ô tô chạy trên quãng đường TP HCM đi Long An là 45km/h.
- Câu 2 : Quan sát chuyển động của trục bánh xe đang lăn xuống mặt phẳng nghiêng. Chuyển động của trục bánh xe là chuyển động có tính chất gì? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:
A. Chuyển động đều
B. Chuyển động có vận tốc tăng dần
C. Chuyển động có vận tốc giảm dần.
D. Chuyển động có vận tốc vừa tăng vừa giảm.
- Câu 3 : Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau
A. v1 = 4m/s và v2 = 2,5m/s.
B. Một cặp giá trị khác.
C. v1 = 2,5m/s và v2 = 5m/s.
D. v1 = 4,5m/s và v2 = 2m/s.
- Câu 4 : Một máy bay chở hành khách bay giữa hai thành phố A và B. Khi xuôi gió thời gian bay là 1h30', còn khi ngược gió thời gian bay là 1h45'. Biết vận tốc gió luôn không đổi là 10 m/s. Vận tốc của máy bay lúc không có gió là:
A. 846 km/h.
B. 648 km/h.
C. 684 km/h
D. Tất cả các phương án đều sai.
- Câu 5 : Một vận động viên bắn súng bắn một phát đạn vào bia cách chỗ người đó đứng là 330 m. Thời gian từ lúc bắn đến lúc người đó nghe thấy tiếng đạn nổ là 1,6s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Thời gian từ lúc bắn đến lúc đạn trúng bia là:
A. 0.5s
B. 0.8s
C. 0.4s
D. 0.6s
- Câu 6 : Một người đi quãng đường S1 với vận tốc V1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo S2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường S1 và S2 ?
A. \({v_{tb}} = \frac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)
B. \({v_{tb}} = \frac{{{S_1} + {S_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
C. \({v_{tb}} = \frac{{{v_1}}}{{{S_1}}} + \frac{{{v_2}}}{{{S_2}}}\)
D. Cả ba công thức trên đều không đúng.
- Câu 7 : Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim — người Mĩ — đạt được là 9,86 giây. Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra km/h.
A. 31,9km/h
B. 52,7km/h
C. 23,3km/h
D. 36,8km/h
- Câu 8 : Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống
B. Vận động viên chạy 100m đang về đích
C. Máy bay bay từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh
D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.
- Câu 9 : Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
A. 3m/s
B. 2m/s
C. 1,5m/s
D. 1m/s
- Câu 10 : Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2
A. 5km/h
B. 6km/h
C. 7km/h
D. 8km/h
- Câu 11 : Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12m/s; trong thời gian còn lại bằng 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là
A. 10,5m/s
B. 10m/s
C. 9,8m/s
D. 11 m/s
- Câu 12 : Hà Nội cách Đồ Sơn 120km. Một ôtô rời Hà Nội đi Đồ Sơn với vận tốc 45km/h. Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h xuất phát cùng lúc theo hướng ngược lại từ Đồ Sơn về Hà Nội . Sau bao lâu ôtô và xe đạp gặp nhau ?
A. 1h
B. 2h
C. 3h
D. 4h
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng