Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 9 năm 2021- Trường THC...
- Câu 1 : Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.
B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.
C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.
D. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ chính trị.
- Câu 2 : Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mỹ là do?
A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.
B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam.
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.
D. kinh tế, tài chính Pháp bị khủng hoảng.
- Câu 3 : Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đối với Pháp là
A. Xa hậu phương của Pháp, bị cô lập.
B. Số lượng quân lính không nhiều.
C. Mang nặng tính chất phòng thủ.
D. Không có lực lượng hải quân.
- Câu 4 : Quân ta quyết định tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (1954) nhằm mục đích gì?
A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc địch phải kết thúc chiến tranh
B. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. Làm thất bại âm mưu của Pháp, Mỹ trong việc kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương.
D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.
- Câu 5 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, ta bắt sống được tướng Pháp nào?
A. Lơ-cléc.
B. Na-va.
C. Đờ Gôn.
D. Đờ Cát- tơ-ri.
- Câu 6 : Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là
A. bắt sống và tiêu diệt toàn bộ 16.200 tên địch.
B. chiến thắng quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh Đông Dương.
- Câu 7 : Người dẫn đầu phái đoàn Việt Nam tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ là ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.
- Câu 8 : Thực dân Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ là do
A. sức ép của Liên Xô.
B. thực dân Pháp bị cô lập ở Điện Biên Phủ.
C. thực dân Pháp thất bại ở Điện Biên Phủ.
D. dư luận nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Pháp.
- Câu 9 : Năm 1945, quân đội các nước trong phe Đồng minh và Việt Nam là gì?
A. Anh, Mỹ.
B. Pháp, Trung Hoa dân quốc.
C. Anh, Trung Hoa dân quốc.
D. Liên Xô, Trung Hoa dân quốc.
- Câu 10 : Quân đội nước nào trong phe Đồng Minh tiến vào miền Bắc nước ta?
A. Anh
B. Trung Hoa dân quốc.
C. Pháp
D. Mỹ
- Câu 11 : Năm 1945 quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào nước ta nhằm mục đích gì?
A. Giải giáp khí giới quân Nhật.
B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
C. Đánh quân Anh.
D. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.
- Câu 12 : Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A. Tài chính bước đầu được xây dựng.
B. Tài chính trống rỗng.
C. Tài chính phát triển.
D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật, Pháp.
- Câu 13 : ậu quả nặng nề về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. văn hóa truyền thống bị mai một.
B. ảnh hưởng của văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.
C. văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.
D. hơn 90% dân số không biết chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.
- Câu 14 : Sau bầu cử Quốc hội, ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?
A. Thành lập quân đội ở các địa phương.
B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.
C. Thành lập các Xô viết.
D. Thành lập tòa án.
- Câu 15 : Tại phiên họp Quốc hội đầu tiên (3/1946), Quốc hội đã không thông qua nội dung nào?
A. Xác lập thành tích của Chính phủ cách mạng Lâm thời.
B. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
C. Lập ra Ban dự thảo hiến pháp.
D. Bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng.
- Câu 16 : Khó khăn lớn nhất của thực dân Pháp trước khi thực hiện kế hoạch Na-va là?
A. Pháp thua liên tiếp trên các chiến trường.
B. lực lượng của quân ta mạnh hơn Pháp.
C. Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. thiệt hại to lớn về người và của, lệ thuộc vào Mỹ.
- Câu 17 : Tháng 5/1953 chính phủ Pháp đã cử tướng nào làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương?
A. Đờ Cát-xtơ-ri.
B. Na-va.
C. Bô-la-e.
D. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
- Câu 18 : Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là gì?
A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi về phía Pháp.
C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. tạo lợi thế để đàm phán.
- Câu 19 : Hy vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của?
A. chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
B. kế hoạch Rơ-ve.
C. kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
D. kế hoạch Na-va.
- Câu 20 : Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu – đông 1953, Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tây Bắc.
C. Thượng Lào.
D. Các thành phố lớn.
- Câu 21 : Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?
A. Mở những cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Tấn công vào các đô thị lớn – trung tâm đầu não chính trị, kinh tế của Pháp.
C. Tấn công địch ở vùng rừng núi, nơi ta có lợi thế trong thực hiện cách đánh du kích.
D. Tấn công địch ở đồng bằng Nam Bộ.
- Câu 22 : Nội dung cốt lõi của kế hoạch Na-va là gì?
A. xây dựng lực lượng tập trung cơ động mạnh ở đồng bằng Bắc Bộ, giành quyền chủ động trên chiến trường.
B. giữ thế phòng ngự trên chiến trường miền Bắc sau đó mở cuộc tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định.
C. tập trung quân ở đồng bằng Bắc bộ, tăng cường quân đội, giành quyền chủ động trên chiến trường.
D. thực hiện tiến công chiến lược “bình định” miền Trung và miền Nam Đông Dương, giành quyền chủ động trên chiến trường.
- Câu 23 : Thực dân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự gồm bao nhiêu cứ điểm và phân khu?
A. 49 cứ điểm với 3 phân khu.
B. 51 cứ điểm với 3 phân khu.
C. 55 cứ điểm với 3 phân khu.
D. 60 cứ điểm với 3 phân khu.
- Câu 24 : Sau Tạm ước (14/9/1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tấn công quân ta ở những đâu?
A. Hà Nội – Bắc Ninh.
B. Hải Phòng – Quảng Ninh.
C. Lạng Sơn – Thái Nguyên.
D. Hải Phòng – Lạng Sơn.
- Câu 25 : Tháng 12/1946, Pháp gây xung đột với ta ở địa điểm nào tại Hà Nội?
A. Phố Yên Ninh, Hàng Bún.
B. Hàng Ngang, Hàng Đào.
C. Bắc Bộ phủ.
D. Nhà hát lớn.
- Câu 26 : Ngày 18/12/1946, quân Pháp đã có hành động gì?
A. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc.
B. Đàm phán với Chính phủ ta.
C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
D. Rút quân ra khỏi Hà Nội.
- Câu 27 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do?
A. Cuộc đàm phán tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô bị thất bại.
B. Pháp tấn công Nam, Trung bộ.
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ và giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng.
D. Pháp khiêu khích ta tại Hải Phòng.
- Câu 28 : Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Hội nghị bất thường Ban Chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19/12/1946.
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ - Hà Nộ phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19/12/1946.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12/12/1946.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu