Vận dụng các phương pháp tính nhanh cách xác định...
- Câu 1 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe khi phảm phân phát sinh giao tử thu được mấy loại giao tử ?
A 2
B 4
C 6
D 8
- Câu 2 : Xét 1 một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) khi giảm phân bình thường xảy ra trao đổi chéo thu được số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử lần lượt là:
A 2 loại – tỉ lệ 1 : 1
B 4 loại – tỉ lệ phụ thuộc vào TS Hoán vị gen
C 4 loại tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
D 2 loại - tỉ lệ phụ thuộc vào TS Hoán vị gen
- Câu 3 : Một cá thể có kiểu gen Aa\(\frac{BD}{bd}\) (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và B là 20%). Tỉ lệ loại giao tử a Bd là bao nhiêu ?
A 0,01
B 0,05
C 0,1
D 0,2
- Câu 4 : Một cá thể tạo ra số lượng các kiểu giao tử như sau:
A \(\frac{ABC}{abc}\)
B \(\frac{AbC}{aBc}\)
C \(\frac{ACb}{acB}\)
D \(\frac{Acb}{aCB}\)
- Câu 5 : Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A XAXa , XaXa, XA, Xa, O.
B XAXA , XAXa, XA, Xa, O.
C XAXa, O, XA, XAXA.
D XAXA, XaXa , XA, Xa, O.
- Câu 6 : Một tế bào có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}Dd\) khi giảm phân bình thường (không xảy ra hoán vị gen) thực tế cho mấy loại tinh trùng:
A 1
B 2
C 4
D 8
- Câu 7 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen \(Aa\frac{BD}{bd}\) khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A 3 : 3 : 1 : 1.
B 1 : 1 : 1 : 1.
C 1 : 2 : 1.
D 3 : 1.
- Câu 8 : Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có 4 cặp NST. Cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST có thể tạo ra mấy loại giao tử?
A 4 loại
B 16 loại
C 8 loại
D 2 loại
- Câu 9 : Một cơ thể thực vật có kiểu gen Aa tự thụ phấn, kiểu gen của nội nhũ có thể có là:
A Aa, AA, aa
B A, a
C AAA, AAa, Aaa, aaa
D AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
- Câu 10 : Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu không có trao đổi chéo thì tỉ lệ loại giao tử AaBb trong những giao tử tham gia thụ tinh là bao nhiêu? (Cho biết sức sống các giao tử 2n được tạo ra từ cơ thể tứ bội có sức sống ngang nhau)
A 16/36
B 1/36
C 4/36
D 4/6
- Câu 11 : Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A AAAaBBbb
B AaaaBBbb
C AAAaBBBB và Aaaabbbb
D AAaaBBbb và AAAABBbb
- Câu 12 : Xét tổ hợp gen\(\frac{Ab}{aB}Dd\) , với tần số hoán vị gen là 25% thì tỉ lệ % loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen là:
A ABD= ABd =abD =ab d = 6,25%
B ABD= Abd=aBD=ab d= 6,25%
C AB D=ABd =ab D =ab d = 25%
D ABD= ABd =abD =ab d = 12,5%
- Câu 13 : Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5% cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp Aa?
A Ae BD = 7,5%.
B aE bd = 17,5%.
C ae BD = 7,5%
D AE Bd = 17,5%
- Câu 14 : Xét phép lai Aa x aa đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAaa. Đột biến xẩy ra ở
A quá trình giảm phân I của cơ thể Aa, giảm phân II của cơ thể aa.
B quá trình giảm phân I của cơ thể Aa.
C quá trình giảm phân II hoặc nguyên phân.
D quá trình giảm phân I hoặc nguyên phân.
- Câu 15 : Một tế bào người ở kì giữa giảm phân II sẽ có :
A 23 NST đơn
B 46 Cromatit
C 46 NST kép.
D 23 Cromatit
- Câu 16 : Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen \(\frac{Bv}{\bar{bV}}\) , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A 18 cM.
B 36 cM.
C 3,6 cM.
D 9 cM.
- Câu 17 : Cơ thể người có kiểu gen Aa XMHXmh xảy ra hoán vị gen có f = 20%, tỉ lệ % mỗi loại giao tử hoán vị gen chiếm:
A 20%
B 5%
C 10%
D 12,5%
- Câu 18 : Một tế bào sinh tinh có cặp NST giới tính là XY sinh ra tinh trùng có NST giới tính là XX, sự rối loạn phân li NST đã diễn ra trong:
A giảm phân 2.
B nguyên phân.
C giảm phân 1.
D giảm phân.
- Câu 19 : Cho phép lai Aa x aa đời con thu được một cây tam bội AAa. Đột biến đã xảy ra trong quá trình:
A GP I của cơ thể Aa
B GP I của cơ thể aa
C GP II của cơ thể Aa
D GP II của cơ thể aa
- Câu 20 : Một cá thể tạo ra số lượng các kiểu giao tử như sau:Kiểu gen của cá thể đó là:
A \(\frac{ABC}{abc}\)
B \(\frac{AbC}{aBc}\)
C \(\frac{ACb}{acB}\)
D \(\frac{Acb}{aCB}\)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen