Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
A AaBbDd.
B
C
D
- Câu 2 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả 280 cây cao, hoa đỏ; 80 cây thấp, hoa trắng; 20 cây cao, hoa trắng; 20 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là
A ; f = 20% xảy ra ở cả hai giới.
B ; f = 20% xảy ra ở cả hai giới.
C ; f = 20% xảy ra ở một giới.
D ; f = 20% xảy ra ở một giới.
- Câu 3 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1.Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng.
B 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
C 100% hạt màu đỏ.
D 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng.
- Câu 4 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
A (2), (3), (4), (6).
B (1), (2), (3), (4).
C (1), (2), (4), (5).
D (2), (3), (5), (6).
- Câu 5 : Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật, thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♀ AAX BXB × ♂aaXbY.
B Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♂AAX BXB × ♀aaXbY.
C Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♂X AXA × ♀XaY.
D Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♀X AXA × ♂XaY.
- Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của phương pháp nhân bản vô tính động vật và phương pháp cấy truyền phôi?
A Tạo các con vật có hệ gen trong nhân giống nhau.
B Nhân nhanh các giống động vật quý hiếm.
C Có thể cải biến thành phần của phôi trước khi chuyển vào tử cung của con mẹ theo hướng có lợi cho con người.
D Kĩ thuật khá phức tạp, cần có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái.
- Câu 7 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:
A (1), (2), (3).
B (2), (3), (4).
C (2), (4), (5).
D (3), (4), (5).
- Câu 8 : Cấu trúc xương ở phần trên của tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các dẫn liệu di truyền đều chứng minh rằng ba loài trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào sau đây giải thích hợp lí nhất?
A Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hóa bằng cách thay đổi cấu tạo để phù hợp với môi trường sống.
B Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
C Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
D Các gen đột biến của cá voi nhanh hơn người và dơi.
- Câu 9 : Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dòng sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
A Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập.
B Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực.
C Gây ô nhiễm môi trường.
D Gây xói lở bãi sông sau đập.
- Câu 10 : Sự giao phối ngẫu nhiên đã làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình nên dẫn đến
A các cá thể có sức sống ngày càng giảm.
B các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau về cơ bản, sai khác nhau nhiều chi tiết.
C các cá thể thích nghi ngày càng giảm.
D các cá thể có kiểu gen dị hợp ngày càng giảm.
- Câu 11 : Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là 500kg, 400kg, 50kg, 5000kg, 5kg. Chuỗi thức ăn có thể xẩy ra là
A A → B → C → D.
B D → A → C → E.
C A → B → E →D.
D D → C → A → B.
- Câu 12 : Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A mức tử vong.
B xuất - nhập cư.
C mức sinh sản.
D nguồn thức ăn.
- Câu 13 : Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
A 61,67%.
B 52,25%.
C 21,67%.
D 16,67%.
- Câu 14 : Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ của F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là
A
B
C
D
- Câu 15 : Cho tập hợp các sinh vật sau:
A (3), (4), (5).
B (1), (4), (5).
C (2), (3), ( 4).
D (1), (3), (4).
- Câu 16 : Trong cặp gen dị hợp Aa mỗi gen đều chứa 2998 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit. Gen A chứa 32,5% số nuclêôtit loại Ađênin, gen a có số nuclêôtit loại Ađênin bằng số nuclêôtit loại Guanin và bằng 25%. Một cơ thể có kiểu gen Aaa giảm phân bình thường không thể tạo ra loại giao tử nào sau đây?
A Giao tử có chứa 1275 Guanin.
B Giao tử có chứa 1500 Timin.
C Giao tử có chứa 1050 Xitôzin.
D Giao tử có chứa 750 Ađênin.
- Câu 17 : Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở
A các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.
B các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc.
C các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao.
D các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
- Câu 18 : Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
A (2), (3), (4), (5).
B (2), (4), (5), (7).
C (1), (3), (6), (7).
D (2), (4), (5), (6).
- Câu 19 : Cho các bệnh tật di truyền sau:
A (3), (4), (5).
B (1), (4), (5).
C (2), (4), (5).
D (4), (5), (6).
- Câu 20 : Ở ruồi giấm, xét phép lai P: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A 37,5%.
B 40%.
C 34,5%.
D 25%.
- Câu 21 : Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh là
A đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.
B đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
C đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
D đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hoa.
- Câu 22 : Các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác với nhau hình thành nên
A một lưới thức ăn.
B một mức dinh dưỡng.
C một quần xã sinh vật.
D một hệ sinh thái
- Câu 23 : Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật là
A vật ăn thịt là động lực phát triển của con mồi vì vật ăn thịt là tác nhân chọn lọc của con mồi.
B con mồi là điều kiện tồn tại của vật ăn thịt vì nó cung cấp chất dinh dưỡng cho vật ăn thịt.
C mối quan hệ này đảm bảo cho sự tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
D các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau.
- Câu 24 : Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là
A cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
B vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh.
C cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác.
D ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
- Câu 25 : Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định bình thường. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, có tỉ lệ người bình thường là 96%. Một cặp vợ chồng bình thường, xác suất sinh con trai đầu lòng bình thường là
A
B
C
D
- Câu 26 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd × aaBbDd, theo lí thuyết ở đời con số cá thể có kiểu hình chứa ít nhất hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 27 : Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:
A 36%.
B 38,25%.
C 18%.
D 12,75%.
- Câu 28 : Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?
A Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.
B Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn.
C Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.
D Nguồn thức ăn trở nên giàu có.
- Câu 29 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh × AaBbDdHh, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 30 : Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
B Người được tiến hóa từ tinh tinh.
C Tinh tinh được tiến hóa từ người.
D Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.
- Câu 31 : Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là
A “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
B giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.
C giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất.
D nơi cư trú của loài đó.
- Câu 32 : Ở người, hình dạng tai do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia đình có: ông nội, ông ngoại, bố, mẹ đều có tai chúc; bà nội, bà ngoại, em trai của bố đều có tai phẳng. Những đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai có tai phẳng và một con gái có tai chúc. Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng thì xác suất cặp song sinh đó có đặc điểm tai khác nhau là
A 37,5%.
B 6,25%.
C 18,75%.
D 56,25%.
- Câu 33 : Vi tiêm là một trong những phương pháp được sử dụng thông dụng nhất trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật. Ý nào sau đây đúng khi nói về kĩ thuật vi tiêm?
A Đoạn ADN cần chuyển được bơm thẳng vào tinh trùng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
B Đoạn ADN cần chuyển được bơm thẳng vào nhân tế bào sinh dưỡng.
C Đoạn ADN cần chuyển được bơm thẳng vào hợp tử ở giai đoạn nhân tinh trùng và nhân của trứng chưa hòa hợp.
D Đoạn ADN cần chuyển được bơm thẳng vào trứng ở giai đoạn chưa thụ tinh với tinh trùng.
- Câu 34 : Đem lai giữa hai dòng ngô thuần chủng, dòng I có chiều cao trung bình của lóng là 3,2dm; dòng II có chiều cao trung bình của lóng là 2,1dm. F1 thu được tất cả các cây có chiều cao trung bình của lóng là 2,65dm. Cho giao phấn giữa các cây F1,F2 thu được khoảng 6% số cá thể có chiều dài trung bình của lóng là 3,2dm và khoảng 6% số cá thể có chiều dài trung bình là 2,1dm. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng chiều dài lóng?
A Tính trạng chiều dài lóng do hai gen trội không alen tương tác cộng gộp, mỗi gen trội làm tăng chiều dài lóng 0,275dm.
B Tính trạng chiều dài lóng do ba gen trội không alen tương tác cộng gộp, mỗi gen trội làm tăng chiều dài lóng 0,275dm.
C Tính trạng chiều dài lóng do hai gen trội không alen tương tác cộng gộp, mỗi gen trội làm tăng chiều dài lóng 0,55dm.
D Tính trạng chiều dài lóng do ba gen trội không alen tương tác cộng gộp, mỗi gen trội làm tăng chiều dài lóng 0,55dm.
- Câu 35 : Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Cáo → Hổ → Vi sinh vật. Giả sử mỗi loài trong chuỗi thức ăn trên đều có hệ số: dị hóa/ đồng hóa = 10%. Mỗi loài chỉ nhận được 10% số năng lượng từ mắt xích trước, trong đó sinh vật sản xuất tích lũy 1010kcal. Năng lượng tích lũy ở sinh vật tiêu thụ cấp I, cấp II, cấp III lần lượt là
A 109kcal, 108kcal, 107kcal.
B 1010kcal, 108kcal, 106kcal.
C 109kcal, 106kcal, 104kcal.
D 108kcal, 106kcal, 104kcal.
- Câu 36 : Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, cách nhau 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả hai bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả hai bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cặp vợ chồng này đang mang thai, xác suất sinh con gái không mắc cả hai bệnh trên là
A 25%.
B 12,5%.
C 10%.
D 22%.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 2 chứa cặp gen Bb. Nếu trong tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân I, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A aab, AaB, aaB, B.
B AAb, AAB, Aab, AaB.
C AB, Ab, aB, ab.
D Aab, AaB, B, b.
- Câu 38 : Ở một loài thú, xét một cơ thể có kiểu gen AaBb X HY giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử AbDEXH chiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã xẩy ra hoán vị gen là
A 16%.
B 32%.
C 64%.
D 50%.
- Câu 39 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất ở đời con?
A AaXBXB × AaXbY.
B AaXBXb × AaXbY.
C AaBb × AaBb.
D
- Câu 40 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây: Tính theo lí thuyết, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 là:
A (2), (3), (4), (6).
B (1), (2), (3), (4).
C (1), (2), (4), (5).
D (2), (3), (5), (6).
- Câu 41 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau. (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau. (4) Có cấu trúc mạch kép thẳng. (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.Nhận xét đúng là
A (1), (2), (3).
B (2), (3), (4).
C (2), (4), (5).
D (3), (4), (5).
- Câu 42 : Cho tập hợp các sinh vật sau: (1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi. (2) Nhóm ốc trong ruộng. (3) Nhóm cá trong hồ. (4) Nhóm ba ba trơn trong đầm. (5) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi.Tập hợp sinh vật nào là quần thể?
A (3), (4), (5).
B (1), (4), (5).
C (2), (3), ( 4).
D (1), (3), (4).
- Câu 43 : Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là: (1) AAbb × AaBB. (2) AAbb × AaBb. (3) aaBB × AaBb. (4) AAbb × AABb. (5) aaBB × AaBB. (6) aaBB × AABb. (7) AaBB × aaBb.
A (2), (3), (4), (5).
B (2), (4), (5), (7).
C (1), (3), (6), (7).
D (2), (4), (5), (6).
- Câu 44 : Cho các bệnh tật di truyền sau: (1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh bạch tạng. (3) Bệnh ung thư máu. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh câm điếc bẩm sinh.Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện các bệnh tật
A (3), (4), (5).
B (1), (4), (5).
C (2), (4), (5).
D (4), (5), (6).
- Câu 45 : Ở ruồi giấm, xét phép lai P: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A 37,5%.
B 40%.
C 34,5%.
D 25%.
- Câu 46 : Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân. (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN. (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen. (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. (7) Làm xuất hiện loài mới.Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm:
A (1), (2), (3), (4).
B (2), (3), (5), (6).
C (1), (3), (5), (6).
D (4), (6), (5), (7).
- Câu 47 : Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau: ABD = 80; ABd = 80; AbD = 320; Abd = 320; aBD = 320; aBd = 320; abD = 80; abd = 80.Cho cơ thể dị hợp ba cặp gen trên tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở đời con là
A 36%.
B 38,25%.
C 18%.
D 12,75%.
- Câu 48 : Cho các bước sau:(1) Nuôi cấy tế bào xôma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo.(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào xôma có chứa ADN tái tổ hợp.(3) Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.(4) Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xôma của cừu.(5) Lấy nhân tế bào xôma chuyển vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.(6) Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh ra cừu con mang gen sản sinh prôtêin của người.Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp prôtêin của người là
A (4) → (1) → (5) → (2) → (3) → (6).
B (4) → (2) → (1) → (5) → (3) → (6).
C (2) → (1) → (5) → (4) → (3) → (6).
D (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).
- Câu 49 : Ở một loài thú, xét một cơ thể có kiểu gen AaBb X HY giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử AbDEXH chiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã xẩy ra hoán vị gen là
A 16%.
B 32%.
C 64%.
D 50%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen