Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Ngô...
- Câu 1 : Đơn phân cấu tạo nên ADN là
A Nucleotit
B Ribonucleotit
C axit amin
D Nucleoxom
- Câu 2 : Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là
A Hóa trị
B Hidro
C peptit
D Ion
- Câu 3 : Đột biến nhiễm sắc thể là:
A biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể.
B biến đổi số lượng của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể.
C biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể tăng theo bội số n và lớn hơn 2n.
D biến đổi về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể
- Câu 4 : Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586.(2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0 (3) Số Nu loại G trong gen là: 560(4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc;(5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Quan sát tế bào sinh vật ở một loài người ta thấy bộ NST có dạng kí hiệu AABbDDdEE. Tế bào có kí hiệu NST trên là dạng:
A Lưỡng bội
B Tam bội
C Tam nhiễm
D Tứ bội.
- Câu 6 : Tế bào có kiểu sắp xếp NST nào sau đây theo lí thuyết có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%? (1) Bb (2) BBb (3) Bbb (4) BBBb (5) BBbb (6) Bbbb
A (1), (3), (5), (6)
B (1), (3), (6)
C (1), (2), (4)
D (1), (5), (6)
- Câu 7 : Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A AND polimeraza
B AND ligaza
C ARN polimeraza
D ARN polimeraza
- Câu 8 : Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là
A 3000
B 2400
C 2700
D 3060
- Câu 9 : Một gen tự sao liên tiếp 4 lần, số gen con có mạch đơn cấu tạo hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường là
A 14
B 15
C 8
D 7
- Câu 10 : Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì
A lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.
B lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
C lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
D lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.
- Câu 11 : Cho các trường hợp sau:1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit. 4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1aa. 6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 aaCó bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 12 : Trong cấu tạo siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức xoắn hai là:
A nucleoxom
B sợi cơ bản
C sợi nhiễm sắc
D ống siêu xoắn
- Câu 13 : Mét gen cã A = 600. Khi gen phiªn m· m«i trêng cung cÊp 1200 U; 600 A ; 2700 G vµ X. Số liên kết hidro trong gen là:
A 3600
B 3900
C 5100
D 4080
- Câu 14 : Hóa chất 5- BU thường gây đột biến:
A số lượng NST
B gen, thay thế 1 cặp (G,X)= 1 cặp (A,T)
C Cấu trúc NST
D gen, thay thế 1 cặp (A,T)= 1 cặp (G,X)
- Câu 15 : Tế bào sinh dục chín thể tứ bội có kiểu sắp xếp NST AAaa giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử Aa có tỉ lệ:
A 50%
B 25%
C 67%
D 100%
- Câu 16 : Một bộ ba trên tARN gọi là
A codon
B anticodon
C axit amin
D trilet
- Câu 17 : Tế bào có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể AaBBDdEe, trong nguyên phân rối loạn sự phân li của cặp nhiễm sắc thể có kí hiệu BB sẽ không tạo ra:
A thể ba kép
B thể bốn
C thể ba.
D thể một.
- Câu 18 : Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên
A thể tam bội
B Thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm
C thể tứ bội hoặc thể song nhị bội
D Thể ba nhiễm kép hoặc thể bốn nhiễm.
- Câu 19 : Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là
A 540.
B 240.
C 690
D 330.
- Câu 20 : Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số lượng NST là
A 34.
B 38.
C 68.
D 36
- Câu 21 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?
A 108.
B 2016.
C 1080
D 360
- Câu 22 : Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ? (1). Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. (2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi. (3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. (4) Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung. (5) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ ® 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN. (6) Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Vị trí này nằm tại codon mở đầu
A 2
B 4
C 3
D 6
- Câu 23 : Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào ở hình vẽdưới đây? (1) Đây là kỳ đầu của nguyên phân I vì: Các cặp NST đã nhân đôi.(2) Đây là quá trình giảm phân của tế bào sinh dục sơ khai.(3) Đây là kỳ giữa của giảm phân I vì 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng.(4) Đây là kì cuối của giảm phân I vì trong tế bào NST tồn tại ở trạng thái kép.(5) Đây là một bằng chứng cho thấy có trao đổi chéo giữa các crômatit trong các cặp NST kép tương đồng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết cây thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ:
A 1/72.
B 17/72.
C 10/36.
D 5/36.
- Câu 25 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 175 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 4
B 3
C 5
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen