Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 21
- Câu 1 : Người đứng đầu phái chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều đình Huế là
A. Phan Thanh Giản
B. Vua Hàm Nghi
C. Tôn Thất Thuyết
D. Nguyễn Văn Tường
- Câu 2 : Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị)
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng
C. Bổ sung lực lượng quân sự
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)
- Câu 3 : Phong tào Cần vương diễn ra sôi nổi ở địa phương nào?
A. Trung Kì và Nam Kì
B. Bắc Kì và Nam Kì
C. Bắc Kì và Trung Kì
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì
- Câu 4 : Bộ chỉ huy của phong trào Cần vương đóng tại địa bàn thuộc hai tỉnh nào?
A. Quảng Ngãi và Bình Định
B. Quảng Nam và Quảng Trị
C. Quảng Bình và Quảng Trị
D. Quảng Bình và Hà Tĩnh
- Câu 5 : Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu?
A. Tuynidi
B. Angiêri
C. Mêhicô
D. Nam Phi
- Câu 6 : Cuộc khởi nghiã Bãi Sậy là do ai lãnh đạo?
A. Đinh Công Tráng
B. Nguyễn Thiện Thuật
C. Phan Đình Phùng
D. Đinh Gia Quế
- Câu 7 : Cuộc khởi nghĩa Ba Đình do ai lãnh đạo?
A. Phạm Bành, Đinh Công Tráng
B. Nguyễn Thiện Thuật, Đinh Gia Quế
C. Tống Duy Tân, Trần Xuân Soạn
D. Phạm Bành, Cầm Bá Thước
- Câu 8 : Cao Thắng có vai trò như thế nào trong khởi nghĩa Hương Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa
- Câu 9 : Giai đoạn từ 1888 đến năm 1896, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Tập trung lực lượng đánh Pháp
B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu
D. Chiến đấu quyết liệt
- Câu 10 : Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế là
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Các dân tộc sống ở miền núi
D. Nông dân và công nhân
- Câu 11 : Đến năm 1991, từ Yên Thế, nghĩa quân đã mở rộng hoạt động sang vùng nào?
A. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng
B. Phủ Lạng Thương
C. Tiên Lữ (Hưng Yên)
D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương
- Câu 12 : Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là
A. Đề Nắm
B. Đề Thám
C. Nguyễn Trung Trực
D. Phan Đình Phùng
- Câu 13 : Tháng 8 - 1892, nghĩa quân Hương Khê tập kích vào thị xã nào giải phóng 700 tù chính trị?
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Hà Tĩnh
D. Quảng Bình
- Câu 14 : Trận đánh nổi tiếng của nghĩa quân Hương Khê diễn ra vào tháng 5 - 1890 là trận tấn công:
A. Thị xã Hà Tĩnh
B. Đồn Nu
C. Đồn Trường Lưu
D. Đồn Mang Cá
- Câu 15 : Trong trận tấn công đồn Nu (Thanh Chương) trên đường tiến về tỉnh lị nào Cao Thắng đã bị trúng đạn và hi sinh năm 29 tuổi?
A. Hà Tĩnh
B. Nghệ An
C. Thanh Hóa
D. Quảng Bình
- Câu 16 : Ngày 17 - 10 - 1894, nghĩa quân Hương Khê giành thắng lợi lớn trong trận nào?
A. Tấn công đồn Trường Lưu
B. Tập kích thị xã Hà Tĩnh
C. Tấn công đồn Nu (Thanh Chương)
D. Phục kích địch ở núi Vụ Quang
- Câu 17 : Cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương tồn tại hơn 10 năm?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Hương Khê
- Câu 18 : Năm 1896, những thủ lĩnh cuối cùng của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương lần lượt rơi vào tay Pháp?
A. Ba Đình
B. Hương Khê
C. Bãi Sậy
D. Hùng Lĩnh
- Câu 19 : Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp vào cuối thế kỉ XIX - đau thế kỉ XX là?
A. Khởi nghĩa Yến Thế
B. Khởi nghĩa Hương Khê
C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
D. Khởi nghĩa Ba Đình
- Câu 20 : Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa Yên Thế?
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Nông dân và công nhân
D. Các dân tộc ở miền núi
- Câu 21 : Nông dân Yên Thế đứng lên khởi nghĩa chống Pháp là do?
A. Hưởng ứng theo lời kêu gọi của chiếu Cần vương
B. Thực dân Pháp tàn sát đẫm máu vô số người dân vô tội ở nơi này
C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình Huế
D. Chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp
- Câu 22 : Yên Thế là vùng bán sơn địa ở phía tây bắc tỉnh
A. Tuyên Quang
B. Hưng Yên
C. Lạng Sơn
D. Bắc Giang
- Câu 23 : Thủ lĩnh có uy tín nhất trong các toán quân chống Pháp ở vùng Yên Thế giai đoạn từ năm 1884 đến năm 1892 là:
A. Đề Thám
B. Đề Nắm
C. Phạm Bành
D. Cao Điển
- Câu 24 : Đến năm 1891, nghĩa quân Yên Thế làm chủ một vùng rộng lớn và mở rộng hoạt động sang:
A. Tiên Lữ (Hưng Yên)
B. Phủ Lạng Thương
C. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng
D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương
- Câu 25 : Người trở thành thủ lĩnh tối cao của cuộc khởi nghĩa Yên Thế giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897 là:
A. Đề Nắm
B. Đề Thám
C. Nguyễn Thiện Thuật
D. Phan Đình Phùng
- Câu 26 : Tháng 10 - 1894, theo thỏa thuận giữa hai bên, quân Pháp phải rút khỏi Yên Thế, Đề Thám được cai quản bốn tổng là:
A. Yên Lễ, Nhã Nam, Hố Chuối, Yên Mĩ
B. Yên Lễ, Bố Hạ, Văn Lâm, Nhã Nam
C. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng
D. Yên Lễ, Phồn Xương, Nhã Nam, Khoái Châu
- Câu 27 : Giai đoạn từ năm 1898 đến năm 1908, tranh thủ thời gian hòa hoãn kéo dài, Đề Thám cho nghĩa quân vừa sản xuất, vừa tích cực luyện tập quân sự tại đồn điền:
A. Hố Chuối
B. Bố Hạ
C. Nhã Nam
D. Phồn Xương
- Câu 28 : Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Thành Hà Nội bị thất thủ lần thứ hai (1882)
B. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An
C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt
- Câu 29 : Tuy đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, nhưng thực dân Pháp đã vấp phải sự kháng cự của ai?
A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở Trung Kì
B. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở Bắc Kì
C. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Nam Kì
D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân cả nước
- Câu 30 : Đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế là:
A. Phan Thanh Giản
B. Tôn Thất Thuyết
C. Trương Quang Ngọc
D. Tôn Thất Đàm
- Câu 31 : Ý nào sau đây không phải là hành động của phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là Tôn Thất Thuyết?
A. Trừ khử những người không cùng chính kiến, bổ sung thêm vào lực lượng quân sự
B. Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp chống lại thực dân Pháp
C. Phế bỏ những ông vua có biểu hiện thân Pháp, đưa Ưng Lịch còn nhỏ tuổi lên làm vua
D. Bí mật liên kết với sĩ phu, văn thân các nơi, xây dựng hệ thống sơn phòng và tuyến đường thượng đạo
- Câu 32 : Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp bắt đầu:
A. tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất
B. đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
C. phát triển các ngành kinh tế công thương nghiệp, khai thác có hiệu quả tài nguyên, thị trường và nguồn lao động ở Việt Nam
D. xúc tiến việc thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân trên phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì
- Câu 33 : Toàn quyền về chính trị và quân sự Pháp tại Việt Nam (tháng 7 - 1885) là:
A. Hác-măng
B. Pa-tơ-nốt
C. Cuốc-lê
D. Đờ Cuốc-xi
- Câu 34 : Người đã hạ lệnh cho các đạo quân của mình tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ (tháng 7 - 1885) là:
A. Trần Xuân Soạn
B. Tôn Thất Thiệp
C. Tôn Thất Thuyết
D. Trần Văn Định
- Câu 35 : Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã
A. bổ sung thêm lực lượng quân sự
B. ra sức xây dựng hệ thống sơn phòng, tích trữ lương thảo, vũ khí
C. cùng vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng Thành chạy đến sơn phòng Ấu Sơn (Hà Tĩnh)
D. đưa vua Hàm Nghi ra khỏi Hoàng Thành, rồi chạy ra sơn phòng ở Tân Sở (Quảng Trị)
- Câu 36 : Ngày 13 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở đâu?
A. Đồn Mang Cá
B. Căn cứ Ấu Sơn (Hà Tĩnh)
C. Căn cứ Tân Sở (Quảng Trị)
D. Kinh thành Huế
- Câu 37 : Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là gì?
A. Tố cáo tội ác xâm lược của bọn thực dân Pháp
B. Kêu gọi các tầng lớp nông dân đứng lên kháng chiến chống Pháp
C. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến
D. Kêu gọi tiến hành cải cách toàn diện về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại
- Câu 38 : Thời gian từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của:
A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thiệp
B. Trần Xuân Soạn và Tôn Thất Thuyết
C. Tôn Thất Thuyết và Trần Văn Định
D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
- Câu 39 : Từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở:
A. Trung Kì và Nam Kì
B. Bắc Kì và Nam Kì
C. Bắc Kì và Trung Kì
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì
- Câu 40 : Bộ chỉ huy của phong trào Cần vương đóng tại vùng rừng núi phía tây hai tỉnh
A. Thanh Hóa và Nghệ An
B. Quảng Ngãi và Bình Định
C. Quảng Bình và Hà Tĩnh
D. Thừa Thiên - Huế và Quảng Trị
- Câu 41 : Cuối năm 1888, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc, do có sự chỉ điểm của
A. Nguyễn Xuân Ôn
B. Trương Quang Ngọc
C. Mai Xuân Thưởng
D. Nguyễn Đức Nhuận
- Câu 42 : Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (cuối năm 1888), phong trào Cần vương:
A. chấm dứt hoạt động
B. hoạt động mang tính cầm chừng
C. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn
D. chỉ còn hoạt động chủ yếu ở khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Câu 43 : Trong nhũng năm 1888 - 1896, trước những cuộc hành quân càn quét dữ dội của thực dân Pháp, phong trào Cần vương chuyển sang hoạt động ở đâu?
A. Vùng đồng bằng
B. Vùng trung du và miền núi
C. Vùng rừng núi Tây Nguyên
D. Nam Kì lục tỉnh
- Câu 44 : Cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh do ai chỉ huy?
A. Lê Trung Đình và Nguyễn Tự Tân
B. Trương Đình Hội và Nguyễn Tự Như
C. Tống Duy Tân và Cao Điển
D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng
- Câu 45 : Cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Tống Duy Tân và Cao Điển chỉ huy ở vùng rừng núi phía tây tỉnh:
A. Hà Tĩnh
B. Thanh Hóa
C. Quảng Trị
D. Nghệ An
- Câu 46 : Cuộc khởi nghĩa nào do Tống Duy Tân và Cao Điển chỉ huy ở vùng rừng núi phía tây tỉnh Thanh Hóa?
A. Hương Khê
B. Bãi Sậy
C. Yên Thế
D. Hùng Lĩnh
- Câu 47 : Khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?
A. Tống Duy Tân và Cao Điển
B. Mai Xuân Thưởng và Bùi Điền
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng
D. Trương Đình Hội và Nguyễn Tự Như
- Câu 48 : Cuộc khởi nghĩa nào do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo ở vùng rừng núi phía tây tỉnh Hà Tĩnh?
A. Hùng Lĩnh
B. Yên Thế
C. Hương Khê
D. Bãi Sậy
- Câu 49 : Khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo ở vùng rừng núi phía tây tỉnh:
A. Thanh Hóa
B. Quảng Trị
C. Nghệ An
D. Hà Tĩnh
- Câu 50 : Phong trào Cần vương kết thúc khi cuộc khởi nghĩa
A. Ba Đình bị đàn áp
B. Hùng Lĩnh thất bại
C. Bãi Sậy tan rã
D. Hương Khê lặng im tiếng súng
- Câu 51 : Cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong phong trào Cần vương là khởi nghĩa:
A. Bãi Sậy
B. Hùng Lĩnh
C. Hương Khê
D. Ba Đình
- Câu 52 : Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân vùng châu thổ sông Hồng cuối thế kỉ XIX là:
A. Hương Khê
B. Bãi Sậy
C. Ba Đình
D. Hùng Lĩnh
- Câu 53 : Bãi Sậy là vùng lau sậy rậm rạp thuộc các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh:
A. Thái Bình
B. Nam Định
C. Thanh Hóa
D. Hưng Yên
- Câu 54 : Trong những năm 1883 -1885, tại Bãi Sậy có phong trào kháng Pháp do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Thiện Thuật
B. Đinh Gia Quế
C. Phan Đình Phùng
D. Cao Thắng
- Câu 55 : Từ năm 1885, vai trò lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy thuộc về:
A. Phan Đình Phùng
B. Đinh Gia Quế
C. Nguyễn Thiện Thuật
D. Cao Thắng
- Câu 56 : Hương Khê là một huyện miền núi phía tây tỉnh:
A. Thanh Hóa
B. Hưng Yên
C. Hà Tĩnh
D. Quảng Trị
- Câu 57 : Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Hương Khê là:
A. Nguyễn Thiện Thuật
B. Tống Duy Tân
C. Đinh Công Tráng
D. Phan Đình Phùng
- Câu 58 : Ở khởi nghĩa Hương Khê, từ năm 1885 đến năm 1888 là giai đoạn gì?
A. Nghĩa quân chiến đấu quyết liệt chống thực dân Pháp
B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân
C. Phan Đình Phùng trở về Hà Tĩnh, cùng Cao Thắng trực tiếp lãnh đạo cuộc khởi nghĩa
D. Nghĩa quân đẩy mạnh hoạt động và liên tiếp mở các cuộc tập kích,.đẩy lùi nhiều cuộc hành quân càn quét của địch
- Câu 59 : Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, ai đã tích cực chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình?
A. Đinh Công Tráng
B. Nguyễn Thiện Thuật
C. Cao Điển
D. Cao Thắng
- Câu 60 : Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh:
A. Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa
B. Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế
- Câu 61 : Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực làm những việc gì cho cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự
B. Xây dựng căn cứ quân sự thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình
C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp
D. Chuẩn bị lực lượng, tích trữ lương thực và vũ khí cho cuộc khởi nghĩa
- Câu 62 : Từ năm 1888 đến năm 1896, nghĩa quân Hương Khê
A. tập trung lực lượng chuẩn bị đánh Pháp
B. xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân
C. bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt
D. do Tống Duy Tân và Cao Điển lãnh đạo
- Câu 63 : Đâu là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Hương Khê
C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
D. Khởi nghĩa Ba Đình
- Câu 64 : Người đã cùng các thợ rèn làng Trung Lương và Vân Chàng (Đức Thọ) nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp là:
A. Cao Điển
B. Cao Thắng
C. Phan Đình Phùng
D. Đinh Công Tráng
- Câu 65 : Nghĩa quân Hương Khê được phiên chế thành 15 đơn vị nào?
A. Sư đoàn
B. Quân đoàn
C. Lữ đoàn
D. Quân thứ
- Câu 66 : Đại bản doanh cuộc khởi nghĩa Hương Khê đặt tại đâu?
A. Núi Quạt
B. Đức Thọ
C. Múi Vụ Quang
D. Thanh Chương
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại