Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh- Đề số 1 (có...
- Câu 1 : Các cơ quan ở các loài khác nhau dù thực hiện các chức năng khác nhau nhưng vẫn được gọi là tương đồng nếu
A chúng được bắt nguồn từ một cơ quan của loài tổ tiên.
B chúng được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
C chúng có hình thái ngoài giống nhau.
D chúng có cùng vị trí tương ứng trên cơ thể.
- Câu 2 : Ở một loài thực vật một năm sinh sản bằng hình thức ngẫu phối, gen quy định màu hoa có 3 alen (A1, A2, A3). Theo dõi cấu trúc di truyền của một quần thể của loài qua các năm thu được kết quả như sau:
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Di nhập gen
C Đột biến
D Chọn lọc tự nhiên
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ . Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 2 phép lai
B 1 phép lai
C 3 phép lai
D 5 phép lai
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Gen A lấn át sự biểu hiện của B và b, nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì biểu hiện kiểu hình hoa trắng, alen lặn a không có chức năng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B,b nằm trên NST số 2, cặp alen A,a và D,d cùng nằm trên NST số 4. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây khác có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai trên?
A 1 sơ đồ lai
B 2 sơ đồ lai
C 3 sơ đồ lai
D 4 sơ đồ lai
- Câu 5 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
B Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã, không liên quan đến điều kiện môi trường vô sinh.
C Việc nghiên cứu diễn thế sinh thái có ý nghĩa to lớn trong việc hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của con người.
D Các nhiễu loạn như cháy rừng, lũ lụt, núi lửa phun... là một trong các nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do tương tác giữa 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định. Cho cây quả dẹt tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Cho các cây quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A 6 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài
B 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
C 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài
D 2 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
- Câu 7 : Cho phép lai: x . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, khoảng cách di truyền giữa A với B là 20cM, giữa D với E là 30cM, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau, không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lí thuyết, ở đời con, số cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 8,84%
B 56,25%
C 36,465%
D 3,465%
- Câu 8 : Ở một loài động vật, gen A quy định có vảy trội hoàn toàn so với alen a quy định không vảy. Kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi, các kiểu gen khác không gây chết. Hiện tượng một alen trội quy định tính trạng thường lại gây chết khi ở trạng thái đồng hợp chứng tỏ
A gen đa hiệu có thê trội ở tính trạng này nhưng lặn ở tính trạng khác.
B đột biến trội thường gây chết.
C các kiểu gen dị hợp không bao giờ gây chết.
D khả năng gây chết của gen phụ thuộc vào môi trường.
- Câu 9 : Cho các đặc điểm sau đây:
A 1, 2, 3, 4, 5
B 1, 2, 3, 4
C 2, 3, 4, 5
D 2, 3, 5
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình 100% hoa đỏ. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng trong quần thể ở thế hệ F3 là 17,5%. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
A 0,4AA : 0,6Aa
B 0,6AA : 0,4Aa
C 0,5AA : 0,5Aa
D 1Aa
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, người ta cho một cây hoa trắng (P) lần lượt giao phấn với hai cây khác nhau:
A 50%
B 100%
C 75%
D 25%
- Câu 12 : Đột biến xảy ra ở vùng nào trên operon Lac của E.coli không làm thay đổi cường độ phiên mã của các gen cấu trúc (Z, Y, A) nhưng lại có thể làm cho vi khuẩn E.coli mất khả năng phân giải lactozơ?
A Đột biến xảy ra ở vùng vận hành (O)
B Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của các gen cấu trúc (Z, Y, A)
C Đột biến xảy ra ở vùng khởi động (P)
D Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen điều hòa (R
- Câu 13 : Trong quá trình dịch mã, ribôxôm có vai trò
A cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit.
B tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin.
C xúc tác cho sự hình thành liên kết Hiđrô giữa bộ ba đối mã và bộ ba mã hóa.
D “dịch” trình tự nucleotit trên mARN thành trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.
- Câu 14 : Ngày nay, các nhà khoa học đều cho rằng trong quá trình phát sinh sự sống, ARN có trước ADN. Bằng chứng nào sau đây là căn cứ để các nhà khoa học đưa ra quan điểm như vậy?
A Người ta có thể tổng hợp được ARN nhân tạo mà không cần có sự tham gia của các enzim.
B ARN có cấu trúc đơn giản hơn ADN
C ARN được tổng hợp từ ADN
D ARN cũng có khả năng mang thông tin di truyền.
- Câu 15 : Một gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần, ở lần nhân đôi thứ 3, một nucleotit loại G trên một mạch khuôn chuyển sang dạng hiếm G* và liên kết với một nucleotit loại T. Kết thúc quá trình nhân đôi, số gen đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T tối đa có thể tạo ra là
A 2 gen
B 3 gen
C 4 gen
D 1 gen
- Câu 16 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
A 4 phép lai.
B 3 phép lai.
C 2 phép lai.
D 1 phép lai.
- Câu 17 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
B Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
C Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
D Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- Câu 18 : Một phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit như sau: A = 20%, T = 10%, G = 60%, X = 10%. Để tạo ra một phân tử giống phân tử này theo cơ chế nhân đôi ADN thì tỉ lệ số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp là bao nhiêu?
A A = T = 15%, G = X = 35%
B A = 20%, T = 10%, G = 60%, X = 10%
C A = T = 30%, G = X = 70%
D A = 10%, T = 20%, G = 10%, X = 60%.
- Câu 19 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho sự sống trên trái đất là năng lượng mặt trời.
B Trong quần xã, năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng theo một chiều.
C Chỉ có khoảng 10% năng lượng ở bậc dinh dưỡng thấp truyền lên bậc cao hơn.
D Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua rơi rụng và chất thải.
- Câu 20 : Ở một loài động vật có vú, khi cho một cá thể đực lông hung giao phối với một cá thể cái có cùng kiểu hình, đời con thu được tỉ lệ: 37,5% con cái lông hung : 18,75% con đực lông hung : 12,5% con cái lông trắng : 31,25% con đực lông trắng. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, kiểu gen của các cá thể đem lai là
A AaBb x AaBb
B AaXBXb x aaXBY
C aaXBXb x aaXBY hoặc XaXa Bb x XaY Bb
D AaXBXb x AaXBY hoặc XAXa Bb x XAY Bb
- Câu 21 : Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao phối với nhau được F2. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2. Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A 78,1250%
B 1,5625%
C 76,5625%
D 75,0125%
- Câu 22 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, tính trạng biểu hiện không phụ thuộc môi trường. Cho giao phấn giữa hai cây đều có kiểu gen dị hợp, đời con thu được tỉ lệ 84% quả đỏ : 16% quả vàng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không có đột biến phát sinh, số lượng cá thể nghiên cứu là đủ lớn, sức sống của các cá thể là ngang nhau. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai?
A Khả năng thụ tinh của giao tử A cao hơn giao tử a.
B Môi trường thay đổi làm cho một số hợp tử aa biểu hiện kiểu hình quả đỏ.
C Sức sống của các giao tử a cao hơn giao tử A.
D Các giao tử chỉ thụ tinh với các giao tử có cùng kiểu gen.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
B Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
C Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
D Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Câu 24 : Ở người, rất hiếm gặp các đột biến ở các NST có kích thước lớn, nguyên nhân là do
A các NST này có cấu trúc bền vững hơn do có hàm lượng ADN cao hơn.
B kích thước lớn làm giảm tần số đột biến ở các NST này
C đa số đột biến xảy ra ở các NST này đều bị chết trước khi sinh ra.
D các NST này rất khó bị đột biến
- Câu 25 : Ở lúa, 2n = 24. Theo lí thuyết, có bao nhiêu cách sắp xếp NST vào kì giữa của giảm phân I?
A 211 cách
B 212 cách
C 2 cách.
D 224 cách.
- Câu 26 : Mạch thứ nhất của một gen có tỉ lệ (A+T) : (G + X) = 3:2. Khi gen nhân đôi một lần, tỉ lệ phần trăm số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen là
A A = T = 20%; G = X = 30%
B A = T = 15%; G = X = 35%
C A = T = 35%; G = X = 15%
D A = T = 30%; G = X = 20%
- Câu 27 : Ở người, bệnh phenyl kêtô niệu (PKU) do một đột biến lặn ở gen nằm trên NST thường gây ra. Gen đột biến mất khả năng tổng hợp enzim chuyển hóa phenylalanin thành tiroxin, làm tích lũy phenylalanin trong cơ thể và có thể gây tử vong. Bệnh PKU có thể được phát hiện nhờ phương pháp nghiên cứu nào sau đây?
A Phương pháp nghiên cứu phả hệ
B Phương pháp tế bào học
C Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
D Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
- Câu 28 : Sự đa hình cân bằng di truyền trong quần thể có được là do
A cân bằng giữa tốc độ đào thải của chọn lọc tự nhiên với tốc độ phát sinh của đột biến.
B chọn lọc tự nhiên tác động theo nhiều hướng khác nhau, mỗi hướng tích lũy một alen.
C chọn lọc tự nhiên giữ lại những kiểu gen dị hợp do chúng có ưu thế hơn kiểu gen đồng hợp.
D các alen lặn không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị loại bỏ.
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa trắng (1) lai với cây hoa trắng, đời con thu được tỷ lệ 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Tiếp tục cho cây (1) lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Nếu cho cây (1) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng ở đời con được mong đợi là
A 2/13
B 3/13
C 12/16
D 3/16
- Câu 30 : Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất
A có số lượng mắt xích giống nhau ở các hệ sinh thái khác nhau.
B đóng vai trò quan trọng trong các hệ sinh thái già
C là chuỗi thức ăn chủ yếu ở các hệ sinh thái trẻ
D không có trong hệ sinh thái nhân tạo
- Câu 31 : Ở người, gen B quy định bệnh hói đầu, alen b quy định đầu bình thường, kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Một người phụ nữ bình thường có bố bị hói có kiểu gen đồng hợp lấy một người chồng không bị hói. Họ sinh được 2 người con, xác suất để cả hai đứa con lớn lên không bị hói đầu là
A 1/4
B 9/16
C 1/16
D 15/16
- Câu 32 : Theo quan điểm hiện đại, nhóm sinh vật nào sau đây đang tiến hóa theo hướng tiến bộ sinh học?
A Bò sát
B Lưỡng cư
C Cá
D Thú
- Câu 33 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không bị bệnh là
A
B
C
D
- Câu 34 : Ở một loài thực vật một năm sinh sản bằng hình thức ngẫu phối, gen quy định màu hoa có 3 alen (A1, A2, A3). Theo dõi cấu trúc di truyền của một quần thể của loài qua các năm thu được kết quả như sau: Trong thời gian nghiên cứu, quần thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Di nhập gen
C Đột biến
D Chọn lọc tự nhiên
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ . Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 2 phép lai
B 1 phép lai
C 3 phép lai
D 5 phép lai
- Câu 36 : Mối quan hệ sinh thái nào sau đây giữa các loài trong một quần xã được coi là động lực chính của diễn thế sinh thái?
A Vật ăn thịt - con mồi.
B Cạnh tranh khác loài.
C Cộng sinh.
D Hợp tác.
- Câu 37 : Cho phép lai: ♀Aabb x ♂aaBb. Trong quá trình tạo giao tử cái, cặp NST mang gen bb không phân li trong giảm phân I. Giảm phân II bình thường. Giảm phân ở giới đực bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến có kiểu gen là
A aaBbb, AaBbb, aabbb, Aabbb
B aaBbb, AaBbb, aabbb, Aabbb, AaB, Aab, aaB, aab, AaBb, Aabb, aaBb, aabb
C AaB, Aab, aaB, aab
D aaBbb, AaBbb, aabbb, Aabbb, AaB, Aab, aaB, aab
- Câu 38 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên cá thể, không tác động lên quần thể.
B Những alen không biểu hiện ra kiểu hình thì không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D Chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Câu 39 : Ở một loài động vật có vú, xét 2 gen: Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường; gen thứ 2 có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính. Tính theo lí thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
A 15 loại
B 240 loại
C 90 loại
D 160 loại
- Câu 40 : Cho phép lai: x . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, khoảng cách di truyền giữa A với B là 20cM, giữa D với E là 30cM, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau, không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lí thuyết, ở đời con, số cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 8,84%
B 56,25%
C 36,465%
D 3,465%
- Câu 41 : Cho các đặc điểm sau đây:1. Có độ đa dạng về loài cao. 2. Có năng suất sinh học cao.3. Chuỗi thức ăn ngắn, thường bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. 4. Tính ổn định cao.5. Ổ sinh thái của các loài thường rộng.Hệ sinh thái nhân tạo có những đặc điểm nào?
A 1, 2, 3, 4, 5
B 1, 2, 3, 4
C 2, 3, 4, 5
D 2, 3, 5
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, các đột biến thể một vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n-1) tự thụ phấn, biết rằng các giao tử (n-1) vẫn có khả năng thụ tinh nhưng các đột biến thể không (2n-2) đều bị chết. Tính theo lí thuyết, trong số các hợp tử sống sót, tỷ lệ các hợp tử 2n được tạo ra là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 43 : Hai loài côn trùng có hình thái ngoài hoàn toàn giống nhau, sống trong cùng một khu vực và có cùng mùa sinh sản. Kiểu cách li sinh sản nào sau đây giúp các cá thể của hai loài không giao phối nhầm với nhau?
A Cách li cơ học
B Cách li tập tính
C Cách li nơi ở
D Cách li mùa vụ
- Câu 44 : Cho các phương pháp sau:1. Lai tế bào soma 2. Lai xa kèm đa bội hóa. 3. Lai hữu tính 4. Chuyển gen.Những phương pháp nào có thể tạo ra giống mới mang đặc tính của 2 loài khác nhau?
A 1, 2, 3
B 2, 3, 4
C 1, 2, 4
D 1, 2, 3, 4
- Câu 45 : Ở một loài thực vật, người ta cho một cây hoa trắng (P) lần lượt giao phấn với hai cây khác nhau:- Với cây thứ nhất, đời con thu được tỉ lệ 87,5% hoa trắng : 12,5% hoa đỏ.- Với cây thứ hai, đời con thu được tỉ lệ 81,25% hoa trắng : 18,75% hoa đỏ.Nếu cho cá thể (P) nói trên lai phân tích thì tỉ lệ cây hoa trắng ở đời con sẽ là
A 50%
B 100%
C 75%
D 25%
- Câu 46 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Tất cả các gen đột biến gây chết đều không được truyền lại cho đời sau.
B Đột biến điểm chỉ phát sinh khi trong môi trường có tác nhân đột biến.
C Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
D Cường độ tác nhân đột biến trong môi trường càng mạnh, tần số đột biến gen càng thấp.
- Câu 47 : Trong tự nhiên, mỗi quần thể có một tỉ lệ giới tính đặc trưng. Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa
A giúp chọn lọc được những cá thể tốt nhất tham gia sinh sản
B đảm bảo tất cả các cá thể trong quần thể đều được sinh sản
C giảm cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong sinh sản
D đảm bảo quần thể sinh sản tốt nhất trong điều kiện môi trường xác định.
- Câu 48 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:(1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.(4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1?
A 4 phép lai.
B 3 phép lai.
C 2 phép lai.
D 1 phép lai.
- Câu 49 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về các gen nằm trong tế bào chất?
A Phân li đồng đều về các giao tử.
B Không tồn tại thành cặp alen
C Có tần số đột biến thấp hơn các gen trong nhân.
D Mỗi gen chỉ có hai bản sao trong một tế bào sinh dưỡng.
- Câu 50 : Loại bằng chứng nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu quan hệ họ hàng giữa 2 loài vi khuẩn?
A Bằng chứng địa lí sinh vật học.
B Bằng chứng phôi sinh học.
C Bằng chứng sinh học phân tử.
D Bằng chứng giải phẫu so sánh.
- Câu 51 : Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
A Sinh vật sản xuất.
B Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- Câu 52 : Khi số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, sức sinh sản của quần thể giảm sút do
A khả năng gặp gỡ giữa các cá thể đực, cái khó khăn hơn.
B nguồn thức ăn khan hiếm làm giảm sức sống của cá thể.
C cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm giảm hiệu quả sinh sản.
D dịch bệnh dễ lây lan hơn làm giảm sức sống của cá thể.
- Câu 53 : Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là
A nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
B kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
C khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
D khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
- Câu 54 : Người ta tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEeHH rồi lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội. Tính theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa có thể tạo ra bằng phương pháp này là bao nhiêu?
A 16 dòng
B 6 dòng
C 5 dòng
D 32 dòng
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen