Ôn tâp cơ chế di truyền và biến dị cấp độ tế bào s...
- Câu 1 : Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loại côn trùng được tao ra từ phòng thí nghiệm người ta thấy trên các NST số 2 , người ta thấy trên NST số 2 có số lượng gen tăng lên gấp đôi so với dạng bình thường . Dạng đột biến nào sau đây là nguyên nhân gây ra sự thay đổi đấy
A Mất đoạn
B Đảo đoạn
C Chuyển đoạn trong một NST
D Lặp đoạn
- Câu 2 : Khi nói về đột biến mất đoạn thì điều nào sau đây là không đúng
A III và V
B III
C I và III
D I và V
- Câu 3 : Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu di truyền:
A Mất đoạn và lặp đoạn
B Mất đoạn và đảo đoạn
C Đảo đoạn và chuyển đoạn
D Lặp đoạn và chuyển đoạn
- Câu 4 : Xét các dạng đột biến sau :
A 2, 3 , 4, 5
B 1,2,3
C 1,2,3,6
D 1,2,5,6
- Câu 5 : Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phát hiện được các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra
A Sự tiếp hợp NST kì dầu của giảm phân II
B Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I
C Sự tiếp hợp của kì đầu giảm phân
D Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
- Câu 6 : Khi nói về đột biến lêch bội, phát biểu nào sau đây không đúng
A Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST thường không xảy ra ở cặp NST giới tính
B Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST
C Đột biến có thể phát sinh trong nguyên phân , giảm phân
D Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li
- Câu 7 : Khi làm tiêu bản NST của một người đã đếm được 22 cặp NST thường và 1 NST giới tính X. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do hợp tử được hình thành từ sự kết hợp một giao tử bình thường:
A của bố và một giao tử thiếu một NST giới tính của mẹ
B của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính của bố.
C của bố và 1 giao tử không mang NST giới tính Y của mẹ
D của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính X của bố.
- Câu 8 : Khi nghiên cứu NST ở người người ta thấy có những người có nhiễm sắc thể giới tính XY, XXY hoặc XXXY đều là nam còn những người có NST giới tính XX , XO hoặc XXX đều là nữ . Có thể rút ra kết luận gì ?
A Sự có mặt của NST X quyết định giới tính nữ
B Gen quy định giới tính nam nằm trên NST giới tính Y
C NST Y không mang gen quy định giới tính
D Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X
- Câu 9 : Ở một loài thực vật có 2n = 24 , cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được F1. Một trong các hợp tử nguyên phân liên tiếp bốn đợt , Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 368 cromatit . Hợp tử này thuộc dạng đột biến gì ?
A Thể 3 nhiễm
B Thể tam bội
C Thể tứ bội
D Thể một nhiễm
- Câu 10 : Ở một loài gen A quy định hạt trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn n +1 không có khả năng thụ tinh, noãn n+ 1 vẫn thụ tinh bình thường cho phép lai ♂AAa x ♀Aaa tỉ lệ kiểu hình F1 là
A 11 cao : 1 thấp
B 5 cao : 1 thấp
C 3 cao : 1 thấp
D 35 cao : 1 thấp
- Câu 11 : Các cá thể ở một loài vật có bộ NST 2n = 30 . Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào thấy có 100 tế bào sinh tinh có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân I. Các sự kiện khác diễn ra bình thường , các tế bào còn lại giảm phân bình thường .Tỉ lệ của các loại giao tử 14 NST , 15 NST lần lượt là
A 5%, 90%
B 10%, 90%,
C 10% , 80%
D Đáp án khác
- Câu 12 : Một cá thể động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =12 .Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh người ta thấy có 20 tê bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I , các sự kiện khác trong giảm phân bình thường ; các tế bào còn lại giảm phân bình thường . Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ là:
A 49,5 %
B 99 %
C 80 %
D 40 %
- Câu 13 : Trong một cơ thể kiểu gen AaBbDd . Nếu trong giảm phân có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường . Kết quả tạo ra loại giao tử đột biến gen mang gen ABbD với tỷ lệ :
A 8%
B 16%
C 1%
D 11,5 %
- Câu 14 : Để phân biệt kiểu gen Aaa của một các thể đột biến là thể ba nhiễm hay thể tam bội người ta dùng phương pháp nào sau đây
A Quan sát tiêu bản và đếm số lượng tế bào
B Quan sát hình thía cơ qua sinh dưỡng , cây tam bội có hình thái cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm
C Cho cây đó thụ tinh và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau
D Quan sát hình thái cơ quan sinh sản , vì cây tam bội thường không có hạt
- Câu 15 : Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng mỗi cặp chỉ có 2 chiếc
A Thể tam bội , thể tứ bội
B Thể song nhị bội, thể không
C Thể một và thể ba
D Thể không và thể bốn
- Câu 16 : Có thể tạo ra thể tam bội bằng cách nào :
A 2 ,3
B 2,3,4
C 3, 4
D 1, 2,3,4
- Câu 17 : Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây?
A quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội
B sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
C chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường
D quả có nhiều hạt, kích thước hạt lớn
- Câu 18 : Trong tạo giống cây trồng cho năng suất cao , người ta không tạo ra cây trồng tam bội của loài cây nào dưới đây
A Dưa hấu
B Dâu tằm
C Ngô
D Rau muống
- Câu 19 : Đột biến số lượng NST không phát sinh ở tế bào nào sau đây
A Tế bào sinh dưỡng
B Tế bào lưỡng bội sau thụ tinh
C Tế bào sinh dục đơn bội sau giảm phân
D Tế bào sinh dục 2n
- Câu 20 : Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh . Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A 50 %
B 25%
C 56,25%
D 75%
- Câu 21 : Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 10 . Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn ,đột biến lệch bội thể ba , đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân là
A 10 , 11, 15.
B 10 ,11, 20
C 20 , 22, 40
D 20 , 22, 30
- Câu 22 : Cơ chế phát sinh đột biến đa bội chẵn là :
A Tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li
B Tất cả các cặp NSt nhân đôi nhưng có một số cặp không phân li
C Một cặp NST nào đó nhân đôi nhưng không phân li
D Một số cặp NSt nào đó nhân đôi nhưng không phân li
- Câu 23 : Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46 . Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST số 21 có 2 chiếc nhưng NST số 14 có chiều dài bất thường . Điều giải thích nào sau đây là đúng:
A Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST gắn vào NST số 14 chuyển đoạn không tương hỗ
B Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST bị tiêu biến
C Hội chứng đao phát sinh do đột biến cấu trúc NST số 14
D Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn NST số 14
- Câu 24 : Thể nào sau đây có thể là thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A Thể ba nhiễm trên nhiễm sắc thể thường
B Thể không nhiễm trên nhiễm sắc thể giới tính
C Hội chứng Tơcnơ ở người
D Bệnh ung thư máu ở người
- Câu 25 : Khi nói về đột biến mất đoạn thì điều nào sau đây là không đúngI- Xảy ra trong nguyên phân và giảm phânII- Do một đoạn nào đó của NST bị đứt gãyIII- Thường không gây hậu quả nghiêm trọng đối với sinh vậtIV- Đoạn bị mất nếu không có tâm động thì có thể bị tiêu biến
A III và V
B III
C I và III
D I và V
- Câu 26 : Xét các dạng đột biến sau :1- Mất đoạn NST2- Lặp đoạn NST3- Chuyển đoạn không tương hỗ4- Đảo đoạn5- Đột biến thể một6- Đột biến thể baNhững loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN
A 2, 3 , 4, 5
B 1,2,3
C 1,2,3,6
D 1,2,5,6
- Câu 27 : Có thể tạo ra thể tam bội bằng cách nào :1- Lai xa và đa bội hóa2- Xử lí consinxin khi phân bào nguyên nhiễm3- Gây rối loạn cơ chế phân li NST trong giảm phân tạo điều kiện cho giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường4- Lai hữu tính giữa thể lưỡng bội và thể tứ bộiPhương án đúng
A 2 ,3
B 2,3,4
C 3, 4
D 1, 2,3,4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen