Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Giả sử trong quá trình giảm phân của giới cái, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; giảm phân ở giới đực diễn ra bình thường thì ở phép lai ♂AaBB × ♀aaBb sẽ sinh ra thể ba có kiểu gen là:
A AaBBb hoặc aaBBb.
B AaBBB hoặc aaBBB.
C AAaBBb hoặc AaaBBb.
D AaaBBB hoặc aaaBBB.
- Câu 2 : Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
B Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển.
C Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
D Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
- Câu 3 : Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình thì thu được F1 có tỉ lệ 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng : 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể gà trống lông sọc, màu xám của F1, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A 0,028
B 0,127
C 0.23111
D 0,204
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 5 : Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong đó gen A có 3 alen, gen B có 7 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B?
A 21 kiểu gen.
B 63 kiểu gen.
C 168 kiểu gen.
D 32 kiểu gen.
- Câu 6 : Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 7 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen XDXd x XDY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A 40KG, 12 KH.
B 40 KG, 16 KH.
C 28 KG, 9 KH.
D 28 KG, 12 KH.
- Câu 8 : Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi tần số alen A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây.
A 0,8A → 0,9A → 0,7A → 0,6A → 0,5A → 0,4A → 0,3A → 0,2A → 0,1A.
B 0,9A → 0,8A → 0,7A → 0,6A → 0,5A → 0,4A → 0,3A → 0,2A → 0,1A.
C 0,1A → 0,2A → 0,3A → 0,4A → 0,5A → 0,6A → 0,7A → 0,8A → 0,9A.
D 0,9A → 0,8A → 0,7A → 0,6A → 0,5A → 0,6A → 0,7A → 0,8A → 0,9A.
- Câu 9 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2.Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn cho được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác suất để thu được cây thân cao là
A
B
C
D
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A Đời F2 có 9 KG, trong đó có 3 KG quy định hoa hồng.
B Đời F2 có 16 KG, trong đó có 1 KG quy định hoa trắng.
C Đời F2 có 9 KG, trong đó có 4 KG quy định hoa đỏ.
D Đời F2 có 16 KG, trong đó có 6 KG quy định hoa hồng.
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di truyền cân bằng theo định luật Hacđi – Vanberg?
A 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
B 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng.
C 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
D 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng.
- Câu 12 : Ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 13 : Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau?
A Nuôi cấy hạt phấn.
B Nhân bản vô tính.
C Cho lai hữu tính.
D Gây đột biến.
- Câu 14 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 15 : Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dịnh dưỡng tới môi trường.
D Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
- Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình luôn có 2 loại kiểu gen?
A AaBbdd × AAbbDd.
B AaBbDd × AABbDD.
C AaBbDd × AabbDD.
D AaBBDd × aaBbDD.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 5 phép lai.
B 3 phép lai.
C 4 phép lai.
D 6 phép lai.
- Câu 18 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là:
A 36
B 18.
C 13.
D 26.
- Câu 19 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là
A
B
C
D
- Câu 20 : Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thu được thế hệ F1. Xét các kết luận sau đây ở F1, có bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 22 : Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
A AaBBRr.
B AABbRr.
C AaBbRr.
D AaBbRR.
- Câu 23 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd × ♂dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A 30%.
B 36%.
C 20%.
D 40%.
- Câu 24 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%.
A 8
B 7
C 5
D 6
- Câu 25 : Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
A XAXA × XaY.
B XAXa × XaY.
C XaXa × XaY.
D XAXa × XAY.
- Câu 26 : Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?
A Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh - vật chủ.
B Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
C Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
D Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
- Câu 27 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc loại đối kháng cùng loài?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
B Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
C Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
D Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.
- Câu 29 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.
B Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
C Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp và nhóm sinh vật phân giải.
D Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
- Câu 30 : Một phân tử mARN có chiều dài 2142 A0 và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nucleotit mỗi loại của ADN là
A A = 140, T = 70, G = 280, X = 140.
B A = T = 420, G = X = 210.
C A = 70, T = 140, G = 140, X = 280.
D A = T = 210, G = X = 420.
- Câu 31 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 32 : Trong một quần thể ngẫu phối, giả sử ở giới đực có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 20%, ở giới cái có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 25%. Loại hợp tử không mang gen đột biến chiếm tỉ lệ
A 45%.
B 60%.
C 5%.
D 40%.
- Câu 33 : Một gen có chiều dài 3570 A0 và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A A = T = 420; G = X = 630.
B A = T = 714; G = X = 1071.
C A = T = 210; G = X = 315.
D A = T = 600; G = X = 900.
- Câu 34 : Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng.
A Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.
B Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3' của mARN.
C Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.
D Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
- Câu 35 : Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của các nhân tố tiến hoá sau đây:
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 36 : Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là
A 2n; 2n + 1; 2n - 1.
B 2n + 1; 2n - 1.
C 2n; 2n + 2; 2n - 2.
D 2n; 2n + 1.
- Câu 37 : Xét các loại đột biến sau:
A (2), (3), (4), (5).
B (1), (2), (3).
C (1), (2), (4).
D (1), (2), (5).
- Câu 38 : Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn(2) F1 toàn gà lông vằn. (3) F2 có 5 loại kiểu gen.(4) Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1 thì thu được đời con gồm 2 gà trống vằn : 1 gà mái lông không vằn : 1 gà mái lông vằn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 39 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen XDXd x XDY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A 40KG, 12 KH.
B 40 KG, 16 KH.
C 28 KG, 9 KH.
D 28 KG, 12 KH.
- Câu 40 : Ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:(1) bệnh ung thư máu. (2) bệnh máu khó đông. (3) hội chứng Đao.(4) hội chứng Claiphentơ. (5) bệnh bạch tạng. (6) bệnh mù màu.Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 41 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × Aabb. (4) aaBb × aaBb. (5) Aabb × aabb. (6) aaBb × AaBB. (7) Aabb × aaBb. (8) AaBb × aabb. (9) AaBb × AaBb. (10) AAbb × aaBB.
A 5 phép lai.
B 3 phép lai.
C 4 phép lai.
D 6 phép lai.
- Câu 43 : Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thu được thế hệ F1. Xét các kết luận sau đây ở F1, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) đạt trạng thái cân bằng di truyền (2) có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.(3) có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. (4) có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 44 : Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:Với cây aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu; Với cây aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen của cây (P) là
A AaBBRr.
B AABbRr.
C AaBbRr.
D AaBbRR.
- Câu 45 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd × ♂dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A 30%.
B 36%.
C 20%.
D 40%.
- Câu 46 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%.
A 8
B 7
C 5
D 6
- Câu 47 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc loại đối kháng cùng loài?(1) Kí sinh cùng loài. (2) Chó sói hỗ trợ nhau để bắt trâu rừng.(3) Cá mập ăn thịt đồng loại. (4) Các cây cùng loài cạnh tranh về nơi ở.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 48 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 49 : Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của các nhân tố tiến hoá sau đây:(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên. (2) Đột biến làm cho A thành a.(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn. (4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp. (5) Di - nhập gen. (6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.Có bao nhiêu trường hợp làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp?
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 50 : Xét các loại đột biến sau:(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một.Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
A (2), (3), (4), (5).
B (1), (2), (3).
C (1), (2), (4).
D (1), (2), (5).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen