Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2: (có đáp án) Luyện tập...
- Câu 1 : Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:
A. 19,44m/s
B. 15m/s
C. 1,5m/s
D. m/s
- Câu 2 : Máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km mất thời gian 1 giờ 45 phút. Vận tốc của máy bay là:
A. 1000km/h
B. 700km/h
C. 800km/h
D. 900km/h
- Câu 3 : Máy bay đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30p. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
A. 39km
B. 45km
C. 2700km
D. 10km
- Câu 4 : Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi 15km/h. Hỏi quãng đường đi được bao nhiêu km? Hãy chọn câu đúng
A. 10km
B. 15km
C. 20km
D. 16km
- Câu 5 : Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến trường mất:
A. 1,2h
B. 120s
C. h
D. 0,3h
- Câu 6 : Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 5m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
A. t = 0,15h
B. t = 15 giây
C. t = 5 phút
D. t = 14,4 phút
- Câu 7 : Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. ô tô – tàu hỏa – xe máy
C. ô tô – xe máy – tàu hỏa
D. xe máy – ô tô – tàu hỏa
- Câu 8 : Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s
A. 660m
B. 330m
C. 115m
D. 55m
- Câu 9 : Nam đứng gần 1 tiếng và hét lên một tiếng, sau 0,5 giây kể từ khi hét Nam nghe thấy tiếng vọng lại từ đáy giếng. Hỏi chiều sâu giếng là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s
A. 660m
B. 330m
C. 82,5m
D. 55m
- Câu 10 : Lúc 5h sáng Chang chạy thể dục từ nhà ra đến cầu Chương Dương rồi từ cầu Chương Dương chạy về nhà. Biết từ nhà ra cầu Chương Dương dài 2,5km. Chang chạy với vận tốc 5km/h và khi ra đến cầu Chang quay đầu chạy ngược về nhà luôn. Hỏi Chang về tới nhà lúc mấy giờ?
A. 5 giờ 30 phút
B. 6 giờ
C. 1 giờ
D. 0,5 giờ
- Câu 11 : Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h di chuyển từ Quảng Ninh đến Hà Nội, biết Quảng Ninh cách Hà Nội 150km. Ô tô đến Hà Nội lúc mấy giờ, coi quá trình đi xe không dừng nghỉ.
A. 9h
B. 9h30p
C. 9h45p
D. 10h
- Câu 12 : Tay đua xe đạp Dương Anh Đức trong đợt đua tại thành phố Hà Nội với quãng đường đua là 10 vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài 1,7km. Dương Anh Đức đua 10 vòng mất thời gian là 20 phút. Hỏi vận tốc của tay đua Dương Anh Đức trong đợt đua đó?
A. 51km/h
B. 48km/h
C. 60km/h
D. 15m/s
- Câu 13 : Một người chạy bộ 5 vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài 1,7km. Người đó chạy 5 vòng mất thời gian là 40 phút. Vận tốc người chạy bộ là
A. 10km/h
B. 12,75km/h
C. 11,24km/h
D. 13m/s
- Câu 14 : Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 20km. Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 30 phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
A. 20km/h và 30km/h
B. 30km/h và 40km/h
C. 40km/h và 20km/h
D. 20km/h và 60km/h
- Câu 15 : Hai mô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 18km. Nếu đi ngược chiều thì sau 12 phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 1 giờ thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
A. 20km/h và 30km/h
B. 54km/h và 36km/h
C. 40km/h và 20km/h
D. 20km/h và 60km/h
- Câu 16 : Hoà và Nương cùng đạp xe từ cầu Bích Hoà lên trường ĐHSP dài 18km. Hoà đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18km/h. Nương đi sớm hơn Hoà 15 phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống coffee mất 30 phút. Hỏi Nương phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hoà.
A. 16km/h
B. 18km/h
C. 24km/h
D. 20km/h
- Câu 17 : Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 00C có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 2880km/h, của xe bus BRT là 750m/h. Chuyển động nào nhanh hơn?
A. Chuyển động của phân tử Hiđrô
B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo
C. Chuyển động của xe bus BRT
D. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo và của xe bus BRT
- Câu 18 : Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s, của xe đạp là 14,4km/h. Chuyển động nào nhanh hơn?
A. Ô tô
B. Tàu hỏa
C. Xe máy
D. Xe đạp
- Câu 19 : Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết Hà Nội – Hải Phòng dài 100km. Vận tốc của ô tô có giá trị là:
A. 14,5m/s
B. 48,9km/h
C. 45km/h
D. 13,89m/s
- Câu 20 : Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 13h đến Quảng Ninh lúc 17h. Cho biết Hà Nội – Quảng Ninh dài 150km. Vận tốc của ô tô có giá trị là:
A. 35km/h
B. 37,5km/h
C. 45km/h
D. 40km/h
- Câu 21 : Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy = 3,144
A. 34295
B. 34395
C. 53345
D. 34523
- Câu 22 : Bánh xe đạp có bán kính 32cm. Nếu xe chạy với vận tốc 14,4km/h thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy = 3,144
A. 7200
B. 7800
C. 8200
D. 8500
- Câu 23 : Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Hỏi một khúc gỗ trôi từ bến A đến bến B hết bao nhiêu thời gian? Cho rằng vận tốc của tàu và nước không đổi.
A. 5 giờ
B. 8 giờ
C. 10 giờ
D. 12 giờ
- Câu 24 : Một canô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi đi xuôi dòng thì mất 5 giờ, khi đi ngược dòng thì mất 6 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là 6km/h?
A. 98km
B. 145km
C. 120km
D. 180km
- Câu 25 : Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của tàu khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của tàu khi đi ngược dòng là 6km/h?
A. 30km
B. 32km
C. 36km
D. 38km
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng