Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào...
- Câu 1 : Một tế bào hợp tử mang bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một NST kép không phân ly, các tế bào con mang bộ NST bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kỳ như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen A> a> a1. Trong đó A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1×♀Aaaa1 cho cây hoa vàng chiếm tỷ lệ:
A. 1/9
B. 1/4
C. 1/6
D. 2/9
- Câu 3 : Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 5 : Xét hai tế bào sinh dục sơ khai A và B của cùng một loài, trong đó A là tế bào sinh dục đực, B là tế bào sinh dục cái. Cả hai tế bào này đều trải qua vùng sinh sản, vùng sinh trưởng và vùng chín. Biết tại vùng sinh sản tổng số lần nguyên phân của tế bào A và B là 9 lần, số giao tử tạo ra do tế bào A gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra biết hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% và có 50% số hợp tử tạo thành phát triển thành cá thể con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào và số cá thể con sinh ra là:
A. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
B. Tế bào A nguyên phân 4 lần, tế bào B nguyên phân 5 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
C. Tế bào A nguyên phân 6 lần, tế bào B nguyên phân 3 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
D. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 8 cá thể con sinh ra.
- Câu 6 : Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.A. 1.
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 7 : Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 6/7
B. 1/7
C. 1/2
D. 5/7
- Câu 8 : Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
A. 35/36
B. 3/26
C. 9/36
D. 27/140
- Câu 10 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P) ♂AAAA × ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 12 : Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 13 : Ở một loài thực vật có 2n=6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 15 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 16 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỷ lệ
A. 8%
B. 10,5%
C. 21%
D. 16%
- Câu 17 : Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
- Câu 18 : Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A. 1/2.
B. 2/9
C. 1/8
D. 1/4
- Câu 19 : Một tế bào có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
C. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
D. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
- Câu 20 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 108
B. 432
C. 256
D. 16
- Câu 21 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+l lần lượt là
A. 3;3
B. 5;5
C. 2;2
D. 6; 6
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 35:35:1:1
B. 105:35:3:1
C. 105:35:9:1
D. 33:11:1:1
- Câu 23 : Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20
- Câu 24 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 25 : Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bảo sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. số lân nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:
A. 8 và 3556
B. 8 và 255
C. 8 và 3570
D. 8 và 254
- Câu 26 : Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/3
- Câu 27 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.
C. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân.
- Câu 28 : Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đối chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n= 10.
B. 2n = 16.
C. 2n = 8
D. 2n = 12.
- Câu 29 : Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng
A. thể lệch bội.
B. thể tứ bội.
C. thể tam bội
D. thể ba nhiễm.
- Câu 30 : Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 31 : Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂ Aaa1a1 × ♀ Aaaa1 cho loại cây có hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/6
D. 2/9
- Câu 32 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ ?
A. 12,5%
B. 2,5%
C. 10%
D. 50%
- Câu 33 : Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
A. 18
B. 56
C. 42
D. 24
- Câu 34 : 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo giao tử, nếu số loại giao tử được tạo ra là tối đa thì tỷ lệ các loại giao tử là:
A. 1:1:1:1
B. 2:2:3:3
C. 2:2:4:4
D. .3:3:1:1
- Câu 35 : Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoán vị gen với tần số 10%
B. Giao tử AB chiếm 45%.
C. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19:19:1:1
D. Có 200 giao tử mang kiểu gen Ab .
- Câu 36 : Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 37 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ
A. 5/16
B. 11/144
C. 5/72
D. 11/72
- Câu 38 : Một loài có bộ nhiễm sẳc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 39 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng.
B. 71 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng,
C. 61 cây hoa đỏ: 11 cây hoa trắng.
D. 65 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
- Câu 40 : Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 41 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Đem lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau. Sử dụng cônsixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử, tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 2 loại kiểu gen.
B. Thế hệ P có kiểu gen thuần chủng về các tính trạng đem lai.
C. F1 tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
D. F1 có tối đa 3 loại kiểu gen.
- Câu 42 : Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bình thường, trao đổi chéo xảy ra ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có ít loại kiểu gen nhất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là
A. 10 hạt đen :7 hạt xám :1 hạt trắng
B. 12 hạt đen :3 hạt xám :3 hạt trắng
C. 10 hạt đen :5 hạt xám :3 hạt trắng
D. 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng
- Câu 44 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sác thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 45 : Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 46 : Giả sử có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân. Tế bào thứ nhất có trao đổi chéo giữa A và a, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 2 có trao đổi chéo giữa D và d, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 3 có xảy ra trao đổi chéo giữa A và a, D và d. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 47 : Một loài thực vật có bộ NST 2n =6. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lý thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?
A. 64
B. 36
C. 144
D. 108
- Câu 48 : Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen các quá trình xảy ra bình thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 49 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 1/100
B. 23/100
C. 23/99
D. 3/32
- Câu 50 : Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền:
A. 9/25
B. 3/10
C. 13/45
D. 1/2
- Câu 51 : Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, trong đó có 2 chiếc nhiễm sắc thể bị đột biến; nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn, nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến đảo đoạn. Giả sử cơ chế đột biến này giảm phân bình thường tạo ra giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 52 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 53 : Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là
A. 15.
B. 140.
C. 120
D. 126
- Câu 54 : Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
A. 80,04%.
B. 79,8%.
C. 79,2%.
D. 98,8%.
- Câu 55 : Trong một quần thể rau cải, 2n=18, đột biến đã tạo ra đủ loại thể một, tuy nhiên những cây thiếu 1 NST ở cặp số 9 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể một nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là:
A. 104976.
B. 118098.
C. 13122.
D. 157464.
- Câu 56 : Cho phép lai: P ♀AaBb × ♂AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào của cơ thể đực, một nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa và một nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
A. 36.
B. 72.
C. 48
D. 84
- Câu 57 : Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử, trong đó có 200 tế bào trong quá trình giảm phân nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loại tinh trùng (chứa n nhiễm sắc thể) mang gen A chiếm tỉ lệ 40%.
B. Loại tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 20%.
C. Quá trình giảm phân tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ không bằng nhau.
D. Số tinh trùng bình thường nhiều gấp 4 lần số tinh trùng đột biến.
- Câu 58 : Ở ruồi giấm, xét ba tế bào sinh dục có kiểu gen , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen b là 40 centimoocgan, giữa gen D và E là 20 centimoocgan. Tỉ lệ của giao tử Ab được tạo ra có thể là:
A. (I), (II), (IV), (V).
B. (I), (III), (IV), (V).
C. (II), (III), (IV), (V).
D. (I), (III), (IV), (VI).
- Câu 59 : Ở ngô, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các loại giao tử còn lại thụ tinh bình
A. 35 đỏ : 1 trắng.
B. 2 đỏ : 1 trắng
C. 5 đỏ : 1 trắng.
D. 11 đỏ : 1 trắng.
- Câu 60 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 61 : Bộ nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có 2n = 24. Một cơ thể của loài này giảm phân hình thành giao tử, có bao nhiêu kiểu sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I?
A. 12
B. 212
C. 24
D. 211
- Câu 62 : Một cơ thể đực có kiểu gen thực hiện giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 20% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 30% số tế bào xảy ra hoán vị giữa D và d. Các tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là
A. 1.75%
B. 3%
C. 14%
D. 19,125%
- Câu 63 : ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
B. 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
C. 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
D. 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen