Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luậ...
- Câu 1 : Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là
A. 1/64
B. 1/27
C. 1/32
D. 2/9
- Câu 2 : Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 7 cánh dài : 9 cánh ngắn
B. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn
C. 1 cánh dài : 1 cánh ngắn
D. 9 cánh dài : 7 cánh ngắn
- Câu 3 : Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.
A. 6,25%
B. 11,11%
C. 25%
D. 15%
- Câu 4 : Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thì có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% hoa đỏ.
B. 100% hoa hồng.
C. 100% hoa trắng
D. 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀Aa × ♂aa, thu được . Các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được . Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân I tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 6 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được . Tiếp tục cho giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được . Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có tỉ lệ kiểu hình?
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
- Câu 7 : Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen qui định hoa đỏ, alen qui định hoa vàng, alen qui định hoa hồng và alen qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự . Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi một gen gồm 4 alen với mối quan hệ trội lặn như sau: A – đỏ > - hồng > - vàng > – trắng. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?
A. A
B.
C.
D.
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở sẽ là
A. 11 cao: 1 thấp.
B. 3 cao: 1 thấp.
C. 35 cao: 1 thấp.
D. 5 cao: 1 thấp.
- Câu 10 : Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
B. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. Mỗi giao tử d chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
D. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
- Câu 11 : Thể đồng hợp là:
A. Các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.
B. Các cá thể mang 2 alen trội thuộc 2 locus gen khác nhau.
C. Các cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 locus gen.
D. Các cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen.
- Câu 12 : Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là:
A. Ruồi giấm
B. Cà chua
C. Đậu Hà Lan
D. Châu chấu
- Câu 13 : Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen