Đề thi thử THPT QG môn Sinh lần 2 năm 2019 - Cụm T...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây có cùng kiểu hình thân cao, quả bầu dục với nhau, ở đời F1 thu được 733 cây thân cao, quả tròn; 1152 cây thân cao, quả bầu dục; 732 cây thân cao, quả dài; 593 cây thân thấp, quả bầu dục; 139 cây thân thấp, quả dài; 140 cây thân thấp, quả tròn. Biết tính trạng do một gen quy định, không xảy ra đột biến, diễn biến trong giảm phân của hai cây là như nhau và tính trạng dài do gen lặn quy định. Tỉ lệ các cây F1 có kiểu gen chỉ mang 3 alen trội là bao nhiêu?
A. 21%
B. 34%
C. 16%
D. 17%
- Câu 2 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho 5 cây đậu Hà Lan hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ kiểu hình ở F1 - dưới đây là đúng?I. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 3 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?\(\begin{array}{l}I.\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\\II.\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\\III.\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\\IV.\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\\V.\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\end{array}\)
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 4 : Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là
A. ATP và CO2
B. ATP, NADPH và O2
C. ATP, NADPH
D. NADPH, O2
- Câu 5 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của Operon Lac
B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã
C. Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) không phiên mã
D. Khi gen A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì Y cũng phiên mã 10 lần
- Câu 6 : Có bao nhiêu nhận xét sau đây nói về điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật?I. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 7 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,3
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen phân li độc lập, di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm cho quả nặng thêm 10g, cây aabbddee có quả nặng 160g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn cho cây có quả nhẹ nhất được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây có khối lượng quả 190g gần với giá trị nào nhất?
A. 31%
B. 29%
C. 32%
D. 23%
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen. Khi trong kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B cho hoa màu hồng; khi không có cả hai alen trội A và B cho hoa trắng. Lai hai cây tứ bội (P) có kiểu hình khác nhau, thu được F1, trong đó số cây hoa đỏ chiếm 62,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Số cặp bố mẹ ở P thỏa mãn kết quả lai trên (nếu chỉ tính phép lai thuận)?
A. 8
B. 4
C. 2
D. 6
- Câu 10 : Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non
B. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh
C. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl
- Câu 11 : Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
B. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa
C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
D. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng bộ nhiễm sắc của loài lên một số nguyên lần của n
- Câu 12 : Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nuclêic của chủng A trộn với vỏ protein của chủng B.I. Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 13 : Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 61,44% hạt tròn, đỏ; 34,56% hạt tròn, trắng; 2,56% hạt dài, đỏ; 1,44% hạt dài, trắng. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?I. Tần số alen a và A lần lượt là 0,2 và 0,8.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 14 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm
A. ARN và prôtêin loại histôn
B. ADN và prôtêin loại histôn
C. ARN và pôlipeptit
D. ADN và lipoprôtêin
- Câu 15 : Một loài thực vật, cho giao phấn các cây (P) thuần chủng khác nhau bởi từng cặp gen tương ứng, thu được F1 đồng loạt các cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng. Cho F1 giao phấn với cây (H), thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 56,25% cây thân cao, hoa vàng : 37,5% cây thân thấp, hoa tím : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen phân li độc lập quy định.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 16 : Ở ngô, cho lai hai thứ cây thuần chủng có kiểu hình lá màu đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla với cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Ở F1 thu được toàn kiểu hình lá đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Cho F1 thụ phấn với nhau đời sau thu được số lượng từng loại kiểu hình là 31536 cây lá màu đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla; 6536 cây lá màu nhạt, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 13464 cây lá đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 28464 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2, xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm, lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt, lá bi không có màu sôcôla; 1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla?
A. 0,7.10-3
B. 0,7.10-3
C. 0,35.10-3
D. 2,96.10-3
- Câu 17 : Cơ quan tương đồng là
A. Cánh chim và cánh bướm
B. Gai xương rồng và gai hoa hồng
C. Mang cá và mang tôm
D. Chi trước của mèo và cánh dơi
- Câu 18 : Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang
B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2
C. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch
D. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch
- Câu 19 : Bệnh Mucoviscidose là một bênh nặng biểu hiện với rối loạn về tiêu hóa và hô hấp, những rối loạn này càng tăng theo tuổi tác, nguyên nhân là do các chất nhày do các tuyến nhày trong cơ thể tiết ra quá đặc. Một cá thể thuộc về một gia đình không có tiền sử về bệnh này có thể có kiểu gen dị hợp về bệnh này với xác suất là 1/22. Nghiên cứu sự di truyền về bệnh này trong một gia đình, người ta ghi lại được nhánh phả hệ sau:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 20 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?I. Có sự hình thành các đoạn okazaki trên một mạch của một đơn vị tái bản.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 21 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc lai phân tích thì đều cho đời con có 4 loại kiểu hình
B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen
C. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ
- Câu 22 : Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A
D. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A
- Câu 23 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AA × aa
B. aa × aa
C. Aa × Aa
D. Aa × AA
- Câu 24 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen
B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen
C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen
D. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen
- Câu 25 : Người ta thường sử dụng hợp chất nào sau đây để chuyển ADN plasmit tái tổ hợp vào tế bào nhận dễ dàng hơn?
A. NaHCO3
B. NaCl
C. CaCl2
D. Ca(OH)2
- Câu 26 : Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
C. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe
D. Zn, Cl, B, K, Cu, S
- Câu 27 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 28 : Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 300; G = X = 1200
D. A = T = 900; G = X = 600
- Câu 29 : Ở một loài Thú, alen A (lông xám) trội hoàn toàn so với alen a (lông hung); alen B (chân cao) trội hoàn toàn so với alen b (chân thấp), hai cặp gen này (Aa và Bb) cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D (mắt nâu) trội hoàn toàn so với alen d (mắt đen), gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho 2 cá thể có kiểu hình lông xám-chân cao - mắt nâu lai với nhau, thu được F1 có 8 loại kiểu hình (không phân biệt giới tính). Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông xám - chân cao - mắt nâu chiếm tỉ lệ 27%. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp - chân thấp - mắt nâu ở F1 không thể là
A. 9%
B. 12,75%
C. 8,25%
D. 15,75%
- Câu 30 : Ở người, hội chứng nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Tơcnơ
B. AIDS
C. Claiphentơ
D. Đao
- Câu 31 : Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm; cây đồng hợp lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài cây này có 3 cặp gen nói trên đang cân bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Tỉ lệ cây có chiều cao 120cm là
A. 14,34%
B. 13,44%
C. 34,41%
D. 43,14%
- Câu 32 : Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit
B. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 90% cây thân cao : 10% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 34 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen
B. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
C. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen
D. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen
- Câu 35 : Cho các ví dụ:I. Tinh trùng của vịt trời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 36 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 37 : Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái, cho các nhận xét sau:I. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 38 : Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?
A. rARN
B. mARN
C. ADN
D. tARN
- Câu 39 : Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)... (I) và (II) lần lượt là
A. Timin, thay thế cặp G – X thành cặp T - A
B. Ađênin, thay thế cặp X –G thành cặp T – A
C. Ađênin, thay thế cặp G – X thành cặp T - A
D. Timin, thay thế cặp X – G thành cặp T - A
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen