Đề thi HK2 môn GDCD 11 năm 2019 Trường THPT Huỳnh...
- Câu 1 : Nội dung nào sau đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?
A. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ đời sống.
B. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
C. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
D. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.
- Câu 2 : Lực lượng nòng cốt bảo vệ Tổ quốc là?
A. Toàn dân.
B. Đảng, Nhà nước và nhân dân.
C. Đảng và Nhà nước.
D. Quân đội nhân dân, công an nhân dân.
- Câu 3 : Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là?
A. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào đời sống.
B. Góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước.
D. Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước một nguồn nhân lực có chất lượng cao
- Câu 4 : Quan điểm của nước ta trong việc chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là?
A. Hợp tác, dân chủ, văn minh và tiến bộ.
B. Đoàn kết, hợp tác, công bằng và bình đẳng.
C. Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy của các nước.
D. Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
- Câu 5 : Nền quốc phòng và an ninh của nước ta là
A. nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
B. nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
C. nền quốc phòng và an ninh nhân dân.
D. nền quốc phòng toàn diện.
- Câu 6 : M tình cờ phát hiện một nhóm người lợi dụng việc góp ý, sửa đổi Hiến Pháp để tuyên truyền chống phá Nhà nước. M cần chọn cách làm nào sau đây?
A. Bí mật theo dõi.
B. Khuyên họ không nên tuyên truyền.
C. Báo cơ quan công an.
D. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn.
- Câu 7 : Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với chiến lược quốc phòng an ninh là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Kết hợp thế trận an ninh với kinh tế - xã hội.
B. Kết hợp kinh tế - xã hội với lực lượng quốc phòng.
C. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh nhân dân.
D. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh.
- Câu 8 : Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo, chúng ta cần phải thực hiện nội dung nào dưới đây?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C. Thực hiện giáo dục toàn diện.
D. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục.
- Câu 9 : Nội dung nào sau đây là thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Tổ chức cuộc thi sáng tạo Robocom.
B. Hưởng ứng giờ trái đất.
C. Quyên góp ủng hộ quỹ vì người nghèo
D. Trao học bổng.
- Câu 10 : Một trong những phương hướng của chính sách đối ngoại ở nước ta là?
A. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế.
C. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.
D. Tiếp tục giữ vững môi trường hòa bình.
- Câu 11 : Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta là?
A. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ.
B. Có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài.
C. Coi trọng việc nâng cao chất lượng và tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
D. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Câu 12 : Nội dung nào sau đây đúng khi nói về sức mạnh dân tộc?
A. Sức mạnh của quân sự.
B. Sức mạnh của khoa học và công nghệ.
C. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc.
D. Sức mạnh của hệ thống chính trị.
- Câu 13 : Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa
A. chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ.
B. chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. nhằm mục tiêu tất cả vì con người.
D. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
- Câu 14 : Một trong những nhiệm vụ của văn hóa ở nước ta là?
A. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người.
B. Tạo sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
C. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
D. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân.
- Câu 15 : Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, nước ta phải
A. huy dộng các nguồn lực để phát triển khoa học và công nghệ.
B. tạo môi trương cạnh tranh bình đẳng.
C. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
D. đầu tư ngân sách của nhà nước vào khoa học và công nghệ
- Câu 16 : Đảng và nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là?
A. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước.
B. Chính sách xã hội cơ bản.
C. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước.
D. Quốc sách hàng đầu.
- Câu 17 : Nội dung nào dưới đây thuộc chính sách văn hóa?
A. Chủ động tìm hiểu các “ châu bản” triều Nguyễn.
B. Chủ động tìm kiếm, mở rộng thị trường.
C. Phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Cải tiến máy móc sản xuất.
- Câu 18 : Phải kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh là vì
A. các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình”.
B. thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. nước ta đang xây chủ nghĩa xã hội.
D. các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá nhà nước.
- Câu 19 : Đảng và nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
C. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa
D. Bảo vệ những gì thuộc dân tộc.
- Câu 20 : Đảng và nhà nước ta xác định vai trò của khoa học và công nghệ là?
A. Điều kiện cần thiết để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tiền đề để phát triển kinh tế đất nước.
C. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
D. Nhân tố phát huy nguồn lực đất nước.
- Câu 21 : Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào?
A. Nên cho con đi học để không tham gia nghĩa vụ quân sự.
B. Gặp ban chỉ huy quân sự nhờ giúp đỡ.
C. Chấp hành đúng Luật Nghĩa vụ quân sự.
D. Không đi đăng kí nghĩa vụ quân sự.
- Câu 22 : Việc người nông dân Việt Nam thay đổi thói quen làm kinh tế lâu nay, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài là thể hiện phương hướng nào của chính sách đối ngoại?
A. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
C. Chủ động gia nhập thị trường quốc tế.
D. Chủ động phát triển kinh tế quốc tế
- Câu 23 : Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải thực hiện nội dung nào dưới đây?
A. Ngăn chặn sự xâm nhập của văn hóa các nước vào nước ta.
B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
C. Giữ gìn truyền thống của các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam.
D. Tiếp thu các nền văn hóa của các nước trên thế giới.
- Câu 24 : Nếu phát hiện một người nước ngoài có hành vi xúc phạm truyền thống văn hóa Việt Nam, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm, vì bản thân không có quyền cấm họ.
B. Nói cho bạn bè biết về hành vi đó.
C. Làm ngơ vì khả năng nói tiếng nước ngoài của mình kém.
D. Tìm người phiên dịch để nhắc nhở họ và yêu cầu họ chấm dứt ngay hành vi đó.
- Câu 25 : Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là nhằm thực hiện nội dung nào dưới đây?
A. Nâng cao trình độ quản lí của hoạt động khoa học và công nghệ.
B. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.
C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng về khoa học công nghệ
D. Tạo thị trường cho khoa học công nghệ phát triển.
- Câu 26 : Trong giờ học nhóm, cả nhóm đã gặp phải một bài toán cực kỳ khó. Là thành viên của nhóm, em lựa chọn giải pháp nào sau đây?
A. Xin thầy đổi cho bài toán khác tương đối dễ hơn.
B. Cùng nhau tiếp tục bàn bạc thảo luận để có cách giải tốt nhất.
C. Bảo nhóm bỏ bài toán đó qua một bên chờ thầy giúp giải.
D. Mượn bài giải của nhóm khác chép lại.
- Câu 27 : Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là?
A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Đào tạo con người việt nam phát triển toàn diện.
C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh của nhân loại.
- Câu 28 : Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Mua bán tự do các báu vật quốc gia.
B. Sữa chữa và làm mới công trình kiến trúc cổ
C. A tự ý đi vào khu khảo cổ để tìm hiểu các di sản khảo cổ.
D. Sưu tầm các di sản, cổ vật.
- Câu 29 : Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia đình nghèo, khó khăn. Việc làm này nhằm
A. đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân.
B. mở rộng quy mô và đối tượng người học.
C. tạo điều kiện để ai cũng được học.
D. ưu tiên đầu tư ngân sách cho giáo dục.
- Câu 30 : Để khai thác được mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, nhà nước ta đã chủ trương
A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật.
B. đẩy mạnh đổi mới và ứng dụng công nghệ.
C. coi trọng việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
D. đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
- Câu 31 : Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới là thực hiện nội dung nào dưới đây?
A. Chủ động mở rộng quan hệ đối ngoại.
B. Chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế.
C. Tăng cường quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới.
D. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
- Câu 32 : Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các nội dung của chính sách nào dưới đây?
A. Văn hóa.
B. Giáo dục và đào tạo.
C. Đối ngoại.
D. Quốc phòng và an ninh.
- Câu 33 : Văn hóa có vai trò là?
A. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
B. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người.
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân.
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Câu 34 : Nhà nước ta có chính sách tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội học tập, người giỏi phát triển tài năng là nhằm thực hiện nội dung nào dưới đây?
A. Mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo.
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo.
C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục và đào tạo.
D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
- Câu 35 : Cơ sở sản xuất của gia đình B với dây chuyền sản xuất lạc hậu nên không có năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Em hãy giúp gia đình B lựa chọn giải pháp tốt nhất trong các giải pháp sau?
A. Chấm dứt hoạt động sản xuất, chuyển sang lĩnh vực khác.
B. Thu hút lao động có tay nghề cao.
C. Tiếp tục duy trì sản xuất như bình thường mặc dù lợi nhuận thu về rất thấp.
D. Cố gắng tìm nguồn đầu tư để đổi mới dây chuyền sản xuất tiên tiến.
- Câu 36 : Khi đào móng xây nhà, gia đình ông A phát hiện thấy một chiếc bình cổ. Theo em, gia đình ông A nên chọn cách làm nào sau đây?
A. Giữ lại cho gia đình làm của riêng.
B. Đem bán để lấy tiền vì rất đắt.
C. Giao nộp di vật cho chính quyền.
D. Đem tặng lại cho chùa.
- - Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 1 Công dân với sự phát triển kinh tế
- - Trắc nghiệm Bài 2 Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường - GDCD 11
- - Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4 Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
- - Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 3 Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
- - Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 5 Cung - Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
- - Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 6 Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 7 Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường quản lí kinh tế của Nhà nước
- - Trắc nghiệm GDCD 11 Ôn tập Công dân với kinh tế
- - Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 9 Nhà nước xã hội chủ nghĩa
- - Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 10 Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa