Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 2 năm 2019 - T...
- Câu 1 : Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6.109 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này có hàm lượng ADN là:
A. 24.109 cặp nucleotit
B. 12.109cặp nu
C. 6.109 cặp nucleotit
D. 18.109 cặp nu
- Câu 2 : Xét các cặp cơ quan sau đây:1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
2. Gai xương rồng và lá cây mía
3. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
4. Mang cá và mang tômA. (1), (2), (3)
B. (2),(3),(4)
C. (1),(2)
D. (1) , (2), (4)
- Câu 3 : Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hoá là:
A. Cá thể
B. Quần thể
C. Loài
D. NST
- Câu 4 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen.
B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khá năng tồng hợp \(% MathType!MTEF!2!1!+-% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeqOSdigaaa!3794!\beta \)- carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa .
- Câu 5 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
A. liên kết hoàn toàn
B. tương tác bổ sung
C. phân li độc lập
D. trội không hoàn toàn
- Câu 6 : Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôxin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin Phêninalanin thành Tirôxin trong cơ thể.
5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện đuợc bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm trong bụng mẹ.A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 7 : Nguời ta gọi tên của các loại nucleotit căn cứ vào đâu?
A. Loại đường C5
B. Nucleozit
C. Bazo nitric
D. H3PO4
- Câu 8 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?1. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá
2. Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
3. Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể
4. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóaA. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
A. 5’AUA3'
B. 5’UAA3’
C. 5’AAG3’
D. 5 ’AUG3’
- Câu 10 : Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, nguời ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
A. Lai thuận nghịch
B. Lai khác dòng kép
C. Lai phân tích
D. Lai khác dòng
- Câu 11 : Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
A. Dâu tằm
B. Củ cải đường
C. Đậu tương
D. Nho
- Câu 12 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3 : 1 ?
A. AA x AA
B. aa x aa
C. Aa x aa
D. Aa x Aa
- Câu 13 : Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau
B. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y,A có số lần nhân đôi bằng nhau
C. Đường Lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi
D. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau
- Câu 14 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da
A. Giun đất
B. Châu chấu
C. Chim bồ câu
D. Cá chép
- Câu 15 : Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:1. Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
A. (3)=> (1) => (2)=>(4)
B. (l) => (2) => (3) => (4)
C. (2) => (3) => (l) => (4)
D. (3) => (2) => (l) => (4)
- Câu 16 : Khi nói về đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau đây sai ?
A. Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin
B. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit không đọc gối lên nhau
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bố ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin
D. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hoá axit amin
- Câu 17 : Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu đuợc kết quả như sau : P thuần chủng hạt trơn x hạt nhăn đuợc F1, cho F1 tự thụ phấn thì thu đuợc F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp X 2 để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ?Biết công thức tính giá trị: \(% MathType!MTEF!2!1!+-% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaaCa% aaleqabaGaaGOmaaaakiabg2da9maalaaabaWaaabqaeaadaqadaqa% aiaad+eacqGHsislcaWGfbaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaaca% aIYaaaaaqabeqaniabggHiLdaakeaacaWGfbaaaaaa!40B3!{X^2} = \frac{{\sum {{{\left( {O - E} \right)}^2}} }}{E}\)
A. 6.71
B. 3,36
C. 3,0
D. 1,12
- Câu 18 : Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDE.GHI, xuất hiện một đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đồi thành ABEDC.GHI. Hậu quả của dạng đột biến này là :
A. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, vì vậy thể đột biến thường mất khả năng sinh sản
B. Làm gia tăng số lượng gen trên NST dẫn tới mất cân bằng hệ gen nên có thể gây hại cho thể đột biến
C. Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen
D. Làm giảm số lượng gen, làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến
- Câu 19 : Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em cái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh là:
A. 5/8
B. 9/32
C. 5/16
D. 5 / 24
- Câu 20 : Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh
2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nêu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn lâm thần, liệt..
4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất
5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữA. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tuong ứng (P), thu đuợc F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu đuợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình
B. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình
D. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1
- Câu 22 : Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thục quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu đuợc F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,7AA: 0,3Aa
B. 0,8AA: 0,2Aa
C. 0,9AA: 0,1 Aa
D. 0 ,6AA: 0,4Aa
- Câu 23 : Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:(1) 1:1 (2) 3: 3:1:1. (3) 2:2: 1:1 . (4) 1: 1:1:1. (5)3:1.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 24 : Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố me: \(% MathType!MTEF!2!1!+-% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiuaiaacQ% dacaWGbbGaamyyamaalaaabaGaamOqaiaadsgaaeaacaWGIbGaamir% aaaacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGfbaaaOGaamywaiabgEna0kaadg% gacaWGHbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqaaiaadkgacaWGKbaaaiaa% dIfadaahaaWcbeqaaiaadweaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGLb% aaaaaa!4AC3!P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}}{X^E}Y \times aa\frac{{bd}}{{bd}}{X^E}{X^e}\)thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
A. 25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 32,5%
- Câu 25 : Cho phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd .Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 56
B. 24
C. 42
D. 18
- Câu 26 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A. 40x39
B. 40x310
C. 40x1010
D. 40x109
- Câu 27 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. AAA,XXA, TAA, TXX
B. ATX, TAG, GXA, GAA
C. AAG,GTT,TXX, XAA
D. TAG, GAA, AAT, ATG
- Câu 28 : Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng với bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ bị bệnh. Biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cá 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con bình thường ?
A. 9/16
B. 29/36
C. 1/36
D. 64 / 81
- Câu 29 : Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông dưới.F1 thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân ly theo tỷ lệ 56,25% ruồi cánh dài có lông đuôi; 18,75% mồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn,có lông đuôi; 6 25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định, ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. Ở F2 ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:
A. 18,75%
B. 20%
C. 6,25%
D. 37 ,5%
- Câu 30 : Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G,T,X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số nucleotit loại A của mạch trên là 400 nucleotiit. Hãy xác định tổng số nucleotit của gen
A. 800
B. 1600
C. 3200
D. 5100
- Câu 31 : Ở bí ngô tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Trong kiểu gen khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình bí dẹt. Khi chỉ có mặt 1 trong 2 gen A hoặc B cho kiếu hình bí tròn, không có mặt cả 2 alen A và B cho kiểu hình bí dài. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai dưới đây cho kiểu hình bí tròn chiếm 50%(1) AaBb x aabb (2) Aabb x aaBb (3) AaBb x Aabb (4) AABb x aaBb
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
- Câu 32 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
B. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen
C. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt
D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ỏ F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
- Câu 33 : Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?1. Mất đoạn 2.Lặp đoạn 3. Đột biến gen
A. 1,2,4
B. 1,2,5
C. 2,34,5
D. 1 ,2,3, 5
- Câu 34 : Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,075
D. 0,1
- Câu 35 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sauP: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong guá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/7
B. 2/7
C. 5/7
D. 3/7
- Câu 37 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo thuyết, các thế ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét.
A. 81
B. 432
C. 64
D. 108
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen