Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?I. Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 2 : Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đau lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là:
A. 50%
B. 100%
C. 25%
D. 75%
- Câu 3 : Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là:
A. chu trình Crep
B. chuỗi truyền electron
C. lên men
D. đường phân
- Câu 4 : Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
A. A = T = 520, G = X = 380
B. A = T = 360, G = X = 540
C. A = T = 380, G = X = 520
D. A = T = 540, G = X = 360
- Câu 5 : Hệ mạch của thú có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây?I. Máu ở động mạch chủ giàu O2 II. Máu ở động mạch phổi nghèo CO2
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 6 : Các chất được tách ra khỏi chu trình Calvin để khởi đầu cho tổng hợp glucose là:
A. AlPG (Aldehit phosphogliceric)
B. APG (Acid phosphogliceric)
C. RiDP (Ribulose – 1,5 diphosphaste)
D. AM (acid malic)
- Câu 7 : Cho các sinh vật sau:I. Dương xỉ II. Tảo III. Sâu IV. Nấm rơm V. Rêu VI. Giun.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 8 : Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây:I. Tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 9 : Trong các nhán tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố luôn làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Di - nhập gen.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 10 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?I. Mất đoạn II. Lặp đoạn NST III. Đột biến gen IV. Đảo đoạn ngoài tâm động V. Chuyển đoạn tương hỗ
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 11 : Nơi nước và các chất hoà tan đi qua ngay trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. tế bào biểu bì
B. tế bào lông hút
C. tế bào nội bì
D. tế bào vỏ
- Câu 12 : Cho các tập hợp cá thể sau:I. Một đàn sói sống trong rừng. II. Một lồng gà bán ngoài chợ.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 13 : Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Có nhiều ống khí.
B. Khí lưu thông hai chiều qua phổi.
C. Có nhiều phế nang.
D. Phế quản phân nhánh nhiều.
- Câu 14 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toànPhép lai: Ab/aBXEdY x AB/abXeDXed . Tạo ra F1
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 15 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/abDd x AB/abdd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thế hệ F1:I. Có tối đa 30 loại kiểu gen.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 16 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6,25%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 37,5%.
- Câu 17 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen