Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (có đáp án): Thiên nhi...
- Câu 1 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí
A. Thuộc châu Á.
B. Nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương.
C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.
D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.
- Câu 2 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.
B. Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm.
C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
- Câu 3 : Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn là do
A. Quanh năm có góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
B. Phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi.
C. Có nhiệt độ cao quanh năm.
D. Quanh năm trời trong xanh ít nắng.
- Câu 4 : Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm nguyên nhân chính là do
A. Tín phong mang mưa tới.
B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
C. Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.
D. Địa hình cao đón gió gây mưa.
- Câu 5 : Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh.
B. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
C. Trong năm, miền Bắc có 1 lần còn miền Nam có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
D. Trong năm, miền Bắc có 2 lần còn miền Nam có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
- Câu 6 : Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới, cụ thể là
A. Nhiệt độ trung bình năm toàn quốc đều trên 200C.
B. Nhiệt độ trung bình năm toàn quốc đều trên 200C (trừ vùng núi Đông Bắc).
C. Nhiệt độ trung bình năm toàn quốc đều trên 200C (trừ vùng núi Tây Bắc).
D. Nhiệt độ trung bình năm toàn quốc đều trên 200C (trừ vùng núi cao).
- Câu 7 : Ở nước ta, những nơi có lượng mưa lớn nhất là
A. Các đồng bằng châu thổ.
B. Các đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.
D. Các thung lung giữa núi.
- Câu 8 : Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất là
A. Điểm cực Bắc.
B. Điểm cực Nam.
C. Điểm cực Đông.
D. Điểm cực Tây.
- Câu 9 : Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhất là
A. Điểm cực Bắc.
B. Điểm cực Nam.
C. Điểm cực Đông.
D. Điểm cực Tây.
- Câu 10 : Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa Đông Nam.
- Câu 11 : Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào?
A. Giữa mùa gió Đông Bắc.
B. Giữa mùa Gió Tây Nam.
C. Đầu mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam.
D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
- Câu 12 : Gió mùa đông hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?
A. Từ tháng 5 đến tháng 12.
B. Từ tháng 6 đến tháng 12.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
- Câu 13 : Khu vực chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông bắc ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Vùng núi Tây Bắc.
C. Vùng núi Đông Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
- Câu 14 : Vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta, nguyên nhân là do
A. Có độ cao lớn nhất nước.
B. Nằm xa biển nhất nước.
C. Chịu tác động lớn của gió mùa Đông Bắc.
D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước.
- Câu 15 : Do tác động của gió mà Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. ấm áp, khô ráo.
B. lạnh, khô.
C. ấm áp, ẩm ướt.
D. lạnh, ẩm.
- Câu 16 : Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. ấm áp, khô ráo.
B. lạnh, khô.
C. ấm áp, ẩm ướt.
D. lạnh, ẩm.
- Câu 17 : vào nửa sau mùa đông, mưa phùn thường xuất hiện ở
A. vùng ven biển bắc bộ và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.
B. vùng núi đông bắt và vùng núi tây bắc.
C. vùng ven biển bắc bộ và vùng núi đông bắc.
D. vùng núi tây bắc và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.
- Câu 18 : Nước ta có Tín phong hoạt động là do vị trí nước ta
A. Thuộc châu Á.
B. Thuộc nửa cầu Bắc.
C. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. Nằm ven biển Đông, phía Tây Thái Bình Dương.
- Câu 19 : Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ
A. Trung tâm áp cao Nam Ấn Đô Dương.
B. Trung tâm áp cao Xibia.
C. Trung tâm áp cao Haoai.
D. Trung tâm áp cao Ôxtrâylia.
- Câu 20 : Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở
A. Sông Bến Hải.
B. Dãy Bạch Mã.
C. Dãy Hoành Sơn.
D. Các cao nguyên Nam Trung.
- Câu 21 : Gió phơn Tây Nam (còn gọi là gió Tây, Gió Lào) thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ
A. Tín phong.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.
D. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ dải cao áp chí tuyến bán cầu Nam.
- Câu 22 : Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Phía đông của Trường Sơn Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Cực Nam Trung Bộ.
- Câu 23 : Vào mùa hạ, loại gió gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên là
A. Tín phong.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió địa phương.
- Câu 24 : Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát
A. Cao áp Xibia.
B. Cao áp Haoai.
C. Dải cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. Bắc Ấn Độ Dương.
- Câu 25 : Vào giữa và cuối mùa hạ, gió áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành
A. Đông bắc.
B. Đông nam.
C. Tây bắc.
D. Bắc.
- Câu 26 : Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta?
A. Gió mùa Tây Nam và Tín phong.
B. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt.
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
- Câu 27 : Trong chế độ khi hậu, ở miền Bắc phân chia thành 2 mùa là
A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa và mùa hạ nóng, ít mưa.
B. Mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, ít mưa.
C. Mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
D. Mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, mưa nhiều.
- Câu 28 : Trong chế độ khí hậu, Nam Bộ và Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là
A. Mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam.
B. Mùa nóng và mùa lạnh.
C. Mùa nóng mưa nhiều và mùa lạnh, khô.
D. Mùa mưa và mùa khô.
- Câu 29 : Những khu vực chịu tác động khô hạn lớn nhất ở nước ta vào mùa khô là
A. Tây Nguyên và cực Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)