Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020 trường THCS Phạm...
- Câu 1 : Hai anh em Tú và Hùng cùng đi học từ nhà đến trường. Tú đi trước với vận tốc 12 km/h. Hùng xuất phát sau Tú 10phút với vận tốc 18km/h và tới trường cùng lúc với Tú. Quãng đường từ nhà Tú và Hùng đến trường là:
A. 3km
B. 6km
C. 8km
D. 10km
- Câu 2 : Câu nào dưới đây viết về hai lực tác dụng lên hai vật A và B vẽ ở hình dưới đây là đúng?
A. Hai lực này là hai lực cân bằng.
B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau.
C. Hai lực này khác phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
D. Hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
- Câu 3 : Khi treo một vật có khối lượng 500g vào đầu dưới của một sợi dây không co dãn, đầu trên của sợi dây treo vào một điểm cố định thì dây đút và quả cầu rơi xuống đất. Đó là do lực căng lớn nhất mà dây chịu được
A. lớn hơn 5000N.
B. lớn hơn 5N.
C. nhỏ hơn 5N.
D. nhỏ hơn 500N.
- Câu 4 : Thạch sùng có thể di chuyển dễ dàng trên tường nhà là nhờ có :
A. Quán tính.
B. Ma sát.
C. Trọng lực.
D. Lực đẩy Ác-si-mét.
- Câu 5 : Một chiếc xe đang chạy với vận tốc v0 thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực làm cho vận tốc của xe giảm là:
A. Lực ma sát trượt.
B. Lực ma sát lăn.
C. Lực ma sát nghỉ.
D. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Câu 6 : Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị ngã nhào về phía trước?
A. Vì xe đột ngột tăng vận tốc
B. Vì xe đột ngột rẽ sang phải
C. Vì xe đột ngột giảm vận tốc
D. Vì xe đột ngột rẽ sang trái
- Câu 7 : Chuyển động cơ học là sự thay đổi:
A. phương chiều của vật.
B. vận tốc của vật.
C. vị trí của vật so với vật mốc.
D. khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
- Câu 8 : Một xe ôtô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường s = 54km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là :
A. 2/3 h
B. 1,5 h
C. 75 phút
D. 120 phút
- Câu 9 : Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc:
A. Giảm dần
B. Tăng dần
C. Không đổi
D. Tăng dần rồi giảm
- Câu 10 : Chọn câu trả lời sai.Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. Thay đổi vận tốc
B. Thay đổi trạng thái
C. Bị biến dạng
D. Không thay đổi trạng thái
- Câu 11 : Chọn câu trả lời sai.Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
A. Một vật sẽ không thay đổi trạng thái chuyển động của mình.
B. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
C. Một vật đang chuyển động thẳng sẽ chuyển động thẳng.
D. Chỉ A, B sai.
- Câu 12 : Một người thợ lặn ở độ sâu 200m so với mặt nước biển. Biết áp suất của khí quyển là p0 = 105 N/m2. Khối lượng riêng của nước biển là 1030kg/m3 . Áp suất tác dụng lên người đó là :
A. 2,06.106 N/m2
B. 1,96.106 N/m2
C. 2,16.106 N/m2
D. 2,96.106 N/m 2
- Câu 13 : Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/m3 , nó hoàn toàn năm dưới mặt chất lỏng. Vật có thể tích bằng:
A. 2.10−4m3
B. 2.10−3m3
C. 2.10−2m3
D. 2.10−1m3
- Câu 14 : Trong đời sống hàng ngày, để di chuyển trên một đoạn đường dài người ta thường dùng xe đạp thay vì đi bộ. Em hãy cho biết trong trường hợp này ta được lợi gì?
A. Công
B. Thời gian
C. Đường đi
D. Lực
- Câu 15 : Một vật nặng 4kg có khối lượng riêng bằng 2000 kg/m3. Khi vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 800 kg/m3. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng:
A. 1800g.
B. 850g
C. 1700g.
D. 1600g
- Câu 16 : Một vật nặng 50kg đang nổi 1 phần trên mặt chất lỏng. Lực Ác-si-mét tác dụng lên vật:
A. Lớn hơn 500N
B. Nhỏ hơn 500N
C. Bằng 500N
D. Không đủ dữ liệu để xác định
- Câu 17 : Trọng lực tác dụng lên một vật không thực hiện công cơ trong trường hợp nào dưới đây?
A. Vật rơi từ trên cao xuống.
B. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
C. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
D. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
- Câu 18 : Chọn câu trả lời đúng nhất.Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau khác nhau.
B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so vật khác.
C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
- Câu 19 : Phát biểu nào về áp suất sau đây là không đúng
A. Áp suất phụ thuộc vào hai đại lượng: áp lực và diện tích có lực tác dụng.
B. Áp suất là áp lực tính trên một đơn vị diện tích bị lực ép.
C. Áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn.
D. Khi áp lực như nhau tác dụng lên một mặt, mặt có diện tích càng nhò thì chịu áp suất càng lớn.
- Câu 20 : Khi đặt một áp kế dùng chất lỏng ở nơi có áp suất khí quyển bằng 9,6.104 Pa, cột chất lỏng có độ cao bằng 80cm. Trọng lượng riêng của chất lỏng trong áp kế bằng:
A. 76800 N/m3
B. 1,2.105 N /m3
C. 7680 N/m3
D. 1,2.104 N/m3
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng