Đề thi thử THPT QG môn Sinh THPT Chuyên ĐH Sư phạm...
- Câu 1 : Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
A 9
B 3
C 7
D 5
- Câu 2 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen A quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mẳt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.(2) Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.(4) Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 3 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là sai?(1) P:\({{AB} \over {ab}}Dd \times {{AB} \over {ab}}Dd\) , tạo ra F1 có 33,75% cá thể có kiểu hình A-B-D-(2) P:\({{AB} \over {ab}}Dd \times {{Ab} \over {ab}}Dd\) . tạo ra F1 có 12,5% cá thể dị hợp cả 3 cặp gen.(3) P:\({{Ab} \over {ab}}Dd \times {{aB} \over {ab}}dd\) , tạo ra F1 có 37,5% cá thể đồng hợp lặn.(4) P:\({{AB} \over {aB}}Dd \times {{AB} \over {ab}}Dd\) . tạo ra F1 có 12,5% cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 4 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng(4) 3 đỏ: 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng(7) 13 đỏ : 3 trắng (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắngSố lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A 5
B 7
C 4
D 3
- Câu 5 : Cho các nhận định sau:(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.Số nhận định sai là:
A 0
B 1
C 3
D 4
- Câu 6 : Cho các nhận định sau:(1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh vận động.(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myêlin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.(4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục.Có bao nhiêu nhận định không đúng
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 7 : Cho các nhận định sau về đột biến gen:(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.Số nhận định sai là:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 8 : Cho các nhận định sau:(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.(2) Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kì giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.Số nhận định đúng là:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 9 : Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.(1) AAaa×Aaaa (3)Aa×AAAa (5)AAaa×AAaa(2) AAAa × AAaa (4) Aa×AAaa (6) AAAa × AAAa
A 3
B 5
C 2
D 6
- Câu 10 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?(2) Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 11 : Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P). tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen. (3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình. (4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 12 : Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử vè 2 cập gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đểu nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?
A Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều.
B Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
C Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
D Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%.
- Câu 13 : Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24. có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A 26
B 28
C 50
D 52
- Câu 14 : Gen A dài 510 nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:(1) Cặp Aa nhận đôi 2 lần cần 7194 Guanin. (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin.(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro. (5) Đột biển xảy ra là đột biến điểm(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.Số nhận định đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 15 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen?(1) Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen (ADN, ARN hoặc chuỗi polipeptit) của gen được tạo ra.(2) Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ dịch mã(3) Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ được thực hiện thông qua các Operon.(4) Để điều hòa phiên mã thì mỗi gen hoặc nhóm gen phải có vùng điều hòa.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 16 : Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêotit là A, U và G?
A 64
B 24
C 21
D 27
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen