Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 18 (...
- Câu 1 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?
A Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
C Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
- Câu 2 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn gồm 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen Aa. Tần số alen A và a lần lượt là:
A 0,6 và 0,4
B 0,8 và 0,2
C 0,6525 và 0,3475
D 0,65 và 0,35.
- Câu 4 : Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là
A AXb và aY.
B AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A.
C AaY hoặc aXB.
D AXbY và a hoặc aXbY và A
- Câu 5 : Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu nhận định sau đây là chính xác?(I) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.(II) Cạnh tranh giúp duy trì số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.(III) Kết quả của cạnh tranh là mỗi nhóm cá thể bảo vệ một khu vực sống riêng, một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.(IV) Khi giữa các cá thể xảy ra sự cạnh tranh gay gắt, trong điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều, các cá thể của quần thể sẽ phân bố theo kiểu đồng đều.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các cấp tổ chức sống?
A Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: Cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái
B Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên
C Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường
D Thế giới sinh vật liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa.
- Câu 7 : Cho các nội dung sau1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đóTrong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 8 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường.III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới nước.IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Cho các phát biểu(1). Trong quá trình phát sinh sự sống, khí quyển nguyên thuỷ không chứa O2.(2). Từ khi hình thành các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên là giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.(3). Đặc tính sơ khai của sự sống là phân đôi, trao đổi chất với môi trường.(4). Các bằng chứng cho thấy, vật chất di truyền đầu tiên là ARN. Có bao nhiêu phát biểu sai về sự phát sinh sự sống ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 10 : Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
A 552
B 1104
C 598.
D 1996
- Câu 11 : Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.Cho kết lậu sau:(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a(2) Gen A có G=X=538; A=T 362(3) Gen a có A=T=360; G=X=540(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-XSố kết luận đúng là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 12 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người :(1) Bệnh phêninkêto niệu, (4) Hội chứng Đao.(2) Bệnh ung thư máu (5) Hội chứng Tơcnơ.(3) Tật có túm lông ở vành tai. (6) bệnh máu khó đôngBệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là
A (1),(2),(5) .
B (3), (4), (5), (6).
C (2),(3), (4), (6).
D (1), (2), (4), (6).
- Câu 13 : Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) DdXEXe × ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?I. Có 12 loại kiểu hình.II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A quy định sự tổng hợp sắc tố đen; a quy định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P. AaBb × aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.II. Màu lông đen và nâu ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 1.III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 15 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?I. Có 12 loại kiểu gen.II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36.IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3.(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%.(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%.(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.
A 6
B 4
C 5
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen