- Phương pháp giải các dạng bài tập về ADN, ARN và...
- Câu 1 : Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:
A N = L × 2
B N= L/3,4 x 2
C N = L × 3,4 × 2
D N= L/2 x 3,4
- Câu 2 : Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20% T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
A 4420
B 884
C 442
D 8840
- Câu 3 : Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.105 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
A 2100
B 4200
C 21000
D 42000
- Câu 4 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(\frac{A+T}{G+X}=\frac{1}{4}\) thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:
A 10%.
B 20%.
C 25%.
D 12,5%.
- Câu 5 : Trên một mạch của một gene có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nu của gene là:
A A=T=24%, G=X=26%
B A=T=24%, G=X=76%
C A=T=48%, G=X=52%
D A=T=42%, G=X=58%
- Câu 6 : Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên là:
A A = T = 30%; G = X = 70%
B A = T = 30%; G = X = 20%
C A = T = 15%; G = X = 35%
D A = T = 35%; G = X = 15%
- Câu 7 : Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A ADN mạch kép
B ARN mạch kép
C ADN mạch đơn
D ARN mạch đơn.
- Câu 8 : Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là:
A 1120.
B 1080.
C 990.
D 1020.
- Câu 9 : Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?
A 2320
B 1160
C 0
D 4640
- Câu 10 : Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
A A = T = 720, G = X = 480
B A = T = 900, G = X = 60
C A = T = 600, G = X = 900
D A = T = 480, G = X = 720
- Câu 11 : Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?
A 749
B 1499
C 1498
D 2998
- Câu 12 : Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?
A 3398
B 6798
C 1699
D 3400
- Câu 13 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần? Biết các ADN này có số lượng nucleotit bằng nhau.
A D → B → C → E → A
B A → B → C → D → E
C A → E → C → B → D
D D → E → B → A → C
- Câu 14 : Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên làbao nhiêu biết gen đó là gen không phân mảnh:
A 3060 ăngstron
B 3570 ăngstron
C 4080 ăngstron
D 4590 ăngstron
- Câu 15 : Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là
A A = T = 270; G = X = 630.
B A = T = 630; G = X = 270.
C A = T = 270; G = X = 627.
D A = T = 627; G = X = 270.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen