Đề thi thử THPTQG môn Địa lý năm 2017 - THPT Hàn T...
- Câu 1 : Hệ sinh thái ven biển có diện tích lớn nhất và giá trị quan trọng của nước ta là:
A Hệ sinh thái trên các đảo.
B Hệ sinh thái đầm lầy.
C Hệ sinh thái trên đất phèn.
D Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
- Câu 2 : Biểu hiện để chứng tỏ nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn là:
A Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
B Lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2000mm; độ ẩm cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương
C Trong năm có một mùa mưa, một mùa khô.
D Lượng mưa nhiều, độ ẩm không khí cao.
- Câu 3 : Vùng núi Trường Sơn Bắc thuộc vùng nào của nước ta?
A Vùng Bắc Trung Bộ.
B Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
C Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D Vùng Tây Nguyên.
- Câu 4 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ của nước ta là?
A Hoạt động của gió mùa Tây Nam.
B Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
C Hoạt động của gió mùa.
D Hoạt động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
- Câu 5 : Núi cao ở nước ta được xác định từ độ cao nào?
A 3000m.
B 1500m.
C 2000m.
D 2500m.
- Câu 6 : Ranh giới tự nhiên của 2 vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là:
A Sông Hồng.
B Sông Chảy
C Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
D Dãy núi Sông Gâm
- Câu 7 : Với 3260km đường bờ biển , nước ta có số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển là:
A 29.
B 26.
C 28.
D 27.
- Câu 8 : Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, là bộ phận vùng biển nào?
A Vùng nội thủy.
B Vùng Lãnh hải.
C Vùng đặc quyền kinh tế.
D Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Câu 9 : Vùng núi Đông Bắc có 4 cánh cung núi lớn là:
A Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoàng Liên Sơn, Yên Tử.
B Sông Gâm, Tam Đảo, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
C Sông Gâm, Sông Chảy, Sông Hồng, Sông Thao.
D Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
- Câu 10 : Cho bảng số liệu:Lượng mưa, lượng bốc hơi vả cân bằng ấm của một số địa điểmĐể thế hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ấm của 3 địa điếm theo bảng số liệu đã cho, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A Biếu đồ cột.
B Biểu đồ miền
C Biểu đồ tròn.
D Biếu đồ đường.
- Câu 11 : Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là khu vực:
A Dải bờ biển Trung Bộ.
B Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
C Ven biển Đông Nam Bộ.
D Ven biển đồng bằng Bắc Bộ.
- Câu 12 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất Feralit trên đá badan có diện tích lớn nhất ở vùng:
A Trung du miền núi Bắc Bộ.
B Đông Nam Bộ.
C Tây Nguyên.
D Bắc Trung Bộ.
- Câu 13 : Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là:
A Trên 18°C.
B Trên 20°C.
C Trên 25°C.
D Trên 15°C.
- Câu 14 : Thiên tai lớn nhất ở Biển Đông, gây thiệt hại nặng nề cho nước ta về người và tài sản là?
A Bão
B Cát bay, cát chảy
C Sóng thần, sóng lừng.
D Sạt lở bờ biển.
- Câu 15 : Thời gian hoạt động chủ yếu của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là:
A Từ tháng XII đến tháng IV năm sau.
B Từ tháng V đến tháng XII.
C Từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
D Từ tháng IV đến tháng XI.
- Câu 16 : Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của một loại gió hoạt động quanh năm là:
A Gió Tín phong.
B Gió Phơn Tây Nam.
C Gió Tây Ôn đới.
D Gió biển
- Câu 17 : Phần đất liền của nước ta nằm trong hệ tọa độ lí là:
A 8°30’ B - 23°23’B và 102°09’Đ - 109°20’ Đ.
B 8°34’ B - 23°23’B và 102°09’Đ - 109°24’ Đ.
C 8°30’ N - 23°23’B và 102°09’Đ - 109°20’ T.
D 8°30’ B - 23°23’B và 102°09’Đ - 109°24’ Đ.
- Câu 18 : Quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á không có vùng biển tiếp giáp với vùng biển của nước ta?
A Xingapo.
B Campuchia.
C Mianma.
D Thái Lan.
- Câu 19 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
A Cửa Soi Rạp.
B Cửa Ba Lai.
C Cửa Đại.
D Cửa Tiểu
- Câu 20 : Địa hình núi nước ta chia thành 4 vùng núi là:
A Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.
B Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Trường Sơn Tây, Trường Sơn Đông,
C Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Nam, Trương Sơn Tây.
- Câu 21 : Sự khác biệt cơ bản về thời tiết giữa đầu mùa và cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là:
A Đầu mùa lạnh, cuối mùa ấm.
B Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm.
C Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa lạnh khô.
D Đầu mùa mưa, cuối mùa khô.
- Câu 22 : Địa hình nước ta có tính phân bậc, nguyên nhân chủ yếu là:
A Kết quả của nhiều chu kì tạo núi yếu.
B Quá trình tạo núi diễn ra sớm.
C Vận động tạo núi Anpơ ở Tân kiến tạo.
D Do tác động của ngoại lực.
- Câu 23 : Nhân tố đã quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là?
A Nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc.
B Gần xích đạo.
C Giáp biển Đông.
D Nằm trong vùng chịu tác động của gió mùa.
- Câu 24 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A PleiKu.
B Sín Chải.
C Kon Tum.
D Đắc Lắc.
- Câu 25 : Ý nào không đúng khi nói về khả năng thế hiện của các loại biếu đồ?
A Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng theo thời gian.
B Biểu đồ kết hợp thế hiện qui mô và cơ cấu của đối tượng theo thời gian
C Biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu của đối tượng theo thời gian.
D Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cẩu của đối tượng.
- Câu 26 : Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở:
A Dãy núi Hoành Sơn.
B Dãy núi Hoàng Liên Sơn
C Dãy núi Trường Sơn.
D Dãy núi Bạch Mã.
- Câu 27 : Cho bảng số liệuNhiệt độ trung bình tháng trong năm của một số địa điểmĐể thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tầu theo bảng số liệu đã cho, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A Biểu đồ đường.
B Biểu đồ tròn.
C Biểu đồ miền.
D Biểu đồ cột.
- Câu 28 : Tỉ lệ diện tích đồi núi thấp so với diện tích tự nhiên ở nước ta chiếm khoảng:
A Hơn 50%
B Gần 90%.
C Tới 85%.
D Hơn 60%.
- Câu 29 : Đặc điểm nào sau, không phải là đặc điếm chung của sông ngòi nước ta?
A Chế độ nước theo mùa.
B Mạng lới sông ngòi dày đặc.
C Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D Nhiều sông lớn, sồng chảy theo hướng tây bắc- đông nam.
- Câu 30 : Đặc điểm nào sau, không phải_là đặc điếm tự nhiên cơ bản của Biến Đông?
A Là một biển rộng, có diện tích gần 3,5 triệu km2.
B Có vị trí địa - chính trị quan trong của thế giới.
C Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
D Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 31 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây?
A Cao Nguyên Đắk Lắk.
B Cao nguyên Kon Tum.
C Cao nguyên Di Linh.
D Cao nguyên Lâm Viên.
- Câu 32 : Cho bảng số liệu dưới đây:Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểmNhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A Nhiệt độ trung bình của các địa điếm trong tháng 1 thấp hon tháng 7.
B Nhiệt độ trung bình của các địa điểm trong tháng 7 cao.
C Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm nước ta thấp.
D Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Câu 33 : Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta là:
A Nam Bộ.
B Bắc Trung Bộ.
C Nam Trung Bộ.
D Bắc Bộ.
- Câu 34 : Đỉnh núi Phanxipăng ( cao 3143m ) thuộc vùng núi nào của nước ta?
A Đông Bắc.
B Tây Bắc.
C Trường Sơn Bắc.
D Trường Sơn Nam.
- Câu 35 : Địa hình núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A Khu vực trung tâm.
B Giáp biên giới Việt- Trung
C Khu vực phía Nam của vùng.
D Vùng Thượng nguồn sông Chảy.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)