Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý - Trường THPT Tr...
- Câu 1 : Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng?
A Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản.
B Cung cấp lương thực thực phẩm.
C Phát triển giao thông đường sông.
D Trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Câu 2 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A Cho năng suất sinh học cao.
B Diện tích đã bị thu hẹp nhiều.
C Có nhiều loài cây gỗ quý.
D Phân bố ở ven biển.
- Câu 3 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) ở nước ta?
A Biên độ nhiệt lớn.
B Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
C Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
D Biên độ nhiệt nhỏ.
- Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết ranh giới tự nhiên của hai miền Nam - Bắc của nước ta là
A dãy Hoành Sơn.
B dãy Trường Sơn.
C dãy Bạch Mã.
D dãy Ngọc Linh.
- Câu 5 : Dựa vào bảng số liệuLƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA HAI ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TANhận xét nào sau đây là đúng?
A Hà Nội có lượng mưa cao hơn, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm thấp hơn.
B Hà Nội có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm thấp hơn.
C TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm cao hơn.
D Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi thấp hơn, cân bằng ẩm cao hơn.
- Câu 6 : Ở nước ta, vùng đồng bằng có mật độ dân số cao hơn nhiều vùng trung du và miền núi là do
A miền núi và trung du có nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng.
B đồng bằng có diện tích lớn.
C điều kiện sản xuất và cư trú của đồng bằng thuận lợi hơn.
D đồng bằng là nơi người Việt xuất hiện sớm nhất.
- Câu 7 : Theo Quỹ Dân số Liên hợp quốc, Việt Nam bắt đầu bước vào giai đoạn “dân số vàng” từ năm 2007. Câu nào mô tả đúng đặc điểm cơ cấu “dân số vàng”?
A Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao gấp đôi so với người phụ thuộc.
B Tháp dân số kiểu mở rộng: đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải.
C Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.
D Tháp dân số kiểu ổn định: tỉ suất sinh thấp, tỉ lệ tử cao ở nhóm già, dân số ổn định.
- Câu 8 : Chọn nhận định đúng nhất rút ra từ bảng số liệu dân số nước ta thời kỳ từ 1960 đến 2007 dưới đây
A Thời kỳ này tỷ lệ tăng dân số ổn định vì mỗi năm tăng hơn 1 triệu dân.
B Thời kì 1960 - 1989 có tỷ lệ tăng dân số trung bình năm cao nhất.
C Thời kì 1989 - 2007 có tỷ lệ tăng dân số trung bình năm cao nhất.
D Dân số tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
- Câu 9 : Trong ngành trồng trọt, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là
A giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp.
B tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hằng năm, giảm tỉ trọng ngành trồng cây ăn quả.
C giảm tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp lâu năm, tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm.
D tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm, giảm tỉ trọng ngành trồng lúa.
- Câu 10 : Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là
A Đồng bằng sông Hồng.
B Đồng bằng sông Cửu Long.
C Duyên hải miền Trung.
D Đông Nam Bộ.
- Câu 11 : Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.
B Đẩy mạnh phát triển ở tất cả các ngành công nghiệp.
C Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
D Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Câu 12 : Điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam?
A Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
B Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
C Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
D Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
- Câu 13 : Trở ngại đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là
A phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
B Khí hậu và thời tiết thất thường.
C mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D tất cả các đáp án trên
- Câu 14 : Sự phát triển của ngành nội thương thể hiện rõ rệt qua
A lao động tham gia trong ngành nội thương.
B lực lượng các cơ sở buôn bán.
C tổng mức bán lẻ của hàng hóa.
D các mặt hàng buôn bán ở các chợ.
- Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy điện chạy bằng khí có công suất lớn nhất hiện nay là
A Phú Mỹ.
B Phả Lại.
C Hiệp Phước.
D Hoà Bình.
- Câu 16 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết mặt hàng có tỉ trọng giá trị nhập khẩu lớn nhất của nước ta năm 2007 là
A máy móc, thiết bị, phụ tùng.
B công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C nguyên, nhiên, vật liệu.
D hàng tiêu dùng.
- Câu 17 : Cho biểu đồCƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A Tỷ trọng kinh tế nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng, kinh tế ngoài nhà nước giảm.
B Kinh tế ngoài nhà nước luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất và đang có xu hướng tăng lên.
C Tỷ trọng kinh tế nhà nước và kinh tế ngoài nhà nước tăng, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
D Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng nhỏ nhất nhưng đang có xu hướng tăng nhanh.
- Câu 18 : Khoáng sản nào sau đây không tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc bộ?
A Sắt.
B Đồng.
C Bôxit.
D Pyrit.
- Câu 19 : Thế mạnh đặc biệt của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ để phát triển công nghiệp thủy điện là
A đất feralit.
B khí hậu phân hóa đa dạng.
C nhiều than đá.
D sông lớn, dốc.
- Câu 20 : Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với
A biển Đông.
B duyên hải Nam Trung Bộ.
C bắc Campuchia.
D đông nam Lào.
- Câu 21 : Với mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để
A nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh.
B trồng được các cây công nghiệp lâu năm.
C tăng thêm được một vụ lúa
D trồng được các loại rau ôn đới.
- Câu 22 : Các tuyến đường Bắc - Nam chạy qua dọc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A quốc lộ 1A, đường 14.
B quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam.
C quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh.
D đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc – Nam.
- Câu 23 : Trong tương lai, Đông Nam Bộ sẽ xuất hiện ngành công nghiệp
A thủy điện.
B lọc, hóa dầu.
C khai thác dầu khí.
D dịch vụ hàng hải.
- Câu 24 : Cho biểu đồ sau: Diện tích rừng và độ che phủ rừng qua các năm của nước ta. Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là không đúng
A Diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng 3,3 triệu ha, tăng không liên tục.
B Độ che phủ rừng của nước ta tăng 18,4% và tăng liên tục.
C Diện tích rừng trồng của nước ta tăng liên tục.
D Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn tổng diện tích rừng.
- Câu 25 : Cho bảng số liệuGIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2005 (Đơn vị : Tỉ đồng)Từ bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là
A biểu đồ tròn bán kính khác nhau.
B biểu đồ tròn bán kính bằng nhau
C biểu đồ cột kết hợp đường.
D biểu đồ cột nhóm.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)