- Bài tập về quy luật di truyền
- Câu 1 : Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.P : Lông ngắn thuần chủng × Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây ?
A Toàn lông ngắn
B Toàn lông dài
C 1 lông ngắn : 1 lông dài
D 3 lông ngắn : 1 lông dài
- Câu 2 : Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm , gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau :P : Thân đỏ thẫm × Thân đỏ thẫm →F1 : 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây :
A P : AA × AA
B P : AA × Aa
C P : AA × aa
D P : Aa × Aa
- Câu 3 : Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. A - quy định hoa đỏ; a - quy định hoa trắng. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:P : Hoa hồng × Hoa hồng → F1 : 25,1% hoa đỏ ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên ?
A Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
B Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
C Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
D Hoa hồng là tính trạng trội
- Câu 4 : Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ?
A Mẹ mắt đen (AA) × Bố mắt xanh (aa)
B Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (Aa)
C Mẹ mắt xanh (aa) × Bố mắt đen (aa)
D Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (AA)
- Câu 5 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn ; 299 cây quả đỏ, bầu dục ; 301 cây quả vàng, tròn ; 103 cây quả vàng, bầu dục.Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A P : AABB × aabb
B P : Aabb × aaBb
C P : AaBB × AABb
D P : AAbb × aaBB
- Câu 6 : Xác định số loại và tỷ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen dưới đây:1. AA 2. Aa 3. Aabb 4. AaBb
- Câu 7 : Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào ? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính ? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.
- Câu 8 : Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắnga. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.b. Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ?
- Câu 9 : Cho hai nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.a. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ? Biết rằng, màu lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường.
- Câu 10 : Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ :1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dàia. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.b. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ thế nào. Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định.
- Câu 11 : Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng ; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào ?
- Câu 12 : Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau : 9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.
- Câu 13 : Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.a. P : Cái mắt nâu × đực mắt đỏ thẫm → F1 : 100% mắt đỏ thẫmb. P : Cái mắt đỏ thẫm × đực mắt nâu → F1 : 100% mắt đỏ thẫm1. Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.2. Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào ? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.
- Câu 14 : Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :1. P : Gà lông đen × Gà lông đốm → F1 : 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.2. P : Gà lông trắng × Gà lông đốm → F1 : 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.
- Câu 15 : Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1 . Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn được F2.
- Câu 16 : Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ, a quy định thân xanh, B quy định lá chẻ, b quy định lá nguyênDưới đây là kết quả của 3 phép lai: Xác định kiểu gen của P trong 3 phép lai trên.
- Câu 17 : Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân ; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng có lông chân, lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.a, Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?b, Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy - định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.
- Câu 18 : Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1 . Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào ?Biết các tính trạng trội là trội hoàn toàn
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN