Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2017 - Đề...
- Câu 1 : Hai vịnh biển lớn nhất ở nước ta hiện nay là vịnh
A Bắc Bộ và Cam Ranh.
B Bắc Bộ và Vân Phong.
C Vân Phong và Cam Ranh.
D Bắc Bộ và Thái Lan.
- Câu 2 : Vùng núi Tây Bắc có giới hạn:
A phía tây thung lũng sông Hồng.
B từ thung lũng sông Hồng đến thung lũng sông Mã.
C từ thung lũng sông Hồng đến thung lũng sông Cả.
D phía đông của thung lũng sông Hồng.
- Câu 3 : Chuyên môn hóa sản xuất công nghiệp theo hướng Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả là
A khai thác than, phân bón.
B khai thác than, cơ khí.
C khai thác than, hàng tiêu dùng.
D khai thác than, điện tử.
- Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Hậu đổ ra biển qua các cửa sông
A Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên.
B Định An, Bát Xắc, Tranh Đề.
C Cổ Chiên, Cung Hầu, Ba Lai.
D Soài Rạp, Hàm Luông, Cổ Chiên.
- Câu 5 : Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở
A Đồng bằng sông Hồng.
B Đồng bằng sông Cửu Long.
C Bể than Đông Bắc.
D Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 6 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung ở vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Tây sang Đông là
A Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
B Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm.
C Đông Triều, Ngân Sơn, Sông Gâm, Bắc Sơn.
D Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Câu 7 : Cho biểu đồ:
SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 1990 - 2014Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014?
A Cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt.
B Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
C Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong giai đoạn 1990 - 2005.
D Giai đoạn 2010 - 2014, tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm ưu thế.
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007)?
A Bắc Ninh.
B Quảng Ninh.
C Bắc Giang.
D Hưng Yên.
- Câu 9 : Một trong những ngư trường trọng điểm ở nước ta là
A Cà Mau - Kiên Giang.
B Thanh Hóa - Nghệ An.
C Kiên Giang - Cần Thơ.
D Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Câu 10 : Cho bảng số liệu:SỐ LƯỢNG MỘT SỐ VẬT NUÔI Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại vật nuôi có tốc độ tăng trưởng số lượng cao nhất trong giai đoạn 2000 - 2014 là
A trâu.
B bò.
C lợn.
D gia cầm.
- Câu 11 : Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do
A biến đổi khí hậu.
B phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản.
C chiến tranh.
D ô nhiễm môi trường ven biển.
- Câu 12 : Ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, cơ cấu ngành nông nghiệp cần phải chuyển dịch theo hướng
A sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.
B đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và quốc tế.
C đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao và bền vững.
D giảm tỉ trọng của công nghiệp chế biến, tăng tỉ trọng của công nghiệp khai thác.
- Câu 13 : Cho bảng số liệu:NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014(Đơn vị: tạ/ha)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là chưa chính xác về năng suất lúa cả năm phân theo vùng ở nước ta giai đoạn 2000 - 2014
A Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng luôn lớn hơn mức trung bình cả nước.
B Đồng bằng sông Cửu Long luôn có năng suất lớn hơn mức trung bình cả nước
C Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa tăng chậm hơn năng suất của cả nước.
D Năng suất lúa cả nước tăng chậm hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 14 : Quần đảo Trường Sa của nước ta thuộc các tỉnh/thành phố là
A Khánh Hoà.
B Quảng Nam.
C Bà Rịa - Vũng Tàu.
D TP. Đà Nẵng.
- Câu 15 : Đặc điểm không đúng với hoạt động của bão ở nước ta là
A mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11.
B mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng 8, 9, 10.
D trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta.
- Câu 16 : Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy cho biết khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long là ở
A dải ven biên giới Việt Nam - Campuchia.
B dải ven biển.
C dải ven sông Tiền, sông Hậu.
D vùng bán đảo Cà Mau.
- Câu 17 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế.
B Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
D Các sông trong khu vực như: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung.
- Câu 18 : Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo xu hướng
A tăng tỉ trong khu vực III; giảm tỉ trọng khu vực I và II.
B tăng tỉ trọng khu vực I; giảm tỉ trọng khu vực II và III.
C tăng tỉ trọng khu vực II và III; giảm tỉ trọng khu vực I.
D tăng tỉ trọng khu vực I và II; giảm tỉ trọng khu vực III.
- Câu 19 : Hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất vào thời kì mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ là:
A mưa rào.
B mưa ngâu.
C mưa phùn.
D mưa đá.
- Câu 20 : Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng
A cận xích đạo gió mùa.
B nhiệt đới ẩm gió mùa.
C cận nhiệt gió mùa.
D xích đạo gió mùa.
- Câu 21 : Ở Tây Nguyên, phần lớn diện tích trồng chè tập trung ở tỉnh
A Đắk Lắk
B Gia Lai.
C Kon Tum.
D Lâm Đồng.
- Câu 22 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A Có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên cho phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.
B Có nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm.
C Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
D Là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động cả về số lượng và chất lượng.
- Câu 23 : Sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở thường không ổn định trong năm là do:
A sông ngòi ngắn và dốc.
B chế độ nước theo mùa.
C trình độ khoa học kĩ thuật thấp.
D hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.
- Câu 24 : Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chủ yếu là do
A cơ cấu kinh tế của nước còn chậm chuyển dịch.
B xuất phát điểm nền kinh tế từ nông nghiệp, trình độ công nghiệp còn thấp.
C dân cư thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D số lượng thành phố lớn ở nước ta không nhiều.
- Câu 25 : Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng nhanh sẽ
A góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
B có nguồn lao động dồi dào, đời sống của nhân dân không ngừng được tăng cao.
C gây sức ép đến vấn đề khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
D góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động và chất lượng cuộc sống dân cư.
- Câu 26 : Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, nhóm cây chiếm tỉ trọng cao nhất là
A cây lương thực.
B cây công nghiệp.
C cây ăn quả.
D cây rau đậu.
- Câu 27 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm 2007) lớn nhất nước ta là:
A An Giang, Đồng Tháp.
B An Giang, Long An.
C Kiên Giang, An Giang.
D Kiên Giang, Long An.
- Câu 28 : Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta trong giai đoạn hiện nay
A chế biến lương thực, thực phẩm.
B chế biến gỗ và lâm sản.
C cơ khí - điện tử.
D vật liệu xây dựng.
- Câu 29 : Cho bảng số liệu:GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾTRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 (Đơn vị: Triệu USD)
Để thể hiện quy mô kim ngạch nhập khẩu hàng hóa và cơ cấu của nó ở nước ta trong hai năm 2000 và 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A Biểu đồ miền.
B Biểu đồ tròn.
C Biểu đồ cột chồng.
D Biểu đồ đường.
- Câu 30 : Biện pháp cơ bản để đưa Đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hoá là
A thay đổi cơ cấu giống và cơ cấu mùa vụ.
B quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường.
C chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
D phát triển mạnh cây vụ đông.
- Câu 31 : Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu là do
A điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
B thiếu vốn đầu tư.
C dân cư phân bố không đồng đều.
D trình độ công nghiệp hoá còn thấp.
- Câu 32 : Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay là
A Đồng bằng sông Hồng.
B Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C Đông Nam Bộ.
D Duyên hải miền Trung.
- Câu 33 : Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây
A Quảng Trị.
B Quảng Ninh.
C Quảng Nam.
D Quảng Ngãi.
- Câu 34 : Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ SẢN LƯỢNG THỦY SẢNỞ NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về diện tích nuôi trồng thủy sản và sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014?
A Diện tích nuôi trồng thủy sản có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
B Sản lượng thủy sản có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
C Diện tích nuôi trồng thủy sản tăng được nhiều nhất trong giai đoạn 2000 - 2005.
D Sản lượng thủy sản tăng được khoảng 2,8 lần.
- Câu 35 : Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn vì
A đều có khí hậu lạnh.
B có các nhà máy chế biến hiện đại.
C có diện tích đất đồng cỏ lớn.
D có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
- Câu 36 : Mạng điện thoại của nước ta bao gồm
A mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng phi thoại.
B mạng truyền dẫn, mạng di động và mạng cố định.
C mạng dây trần, mạng truyền dẫn Viba, mạng di động và mạng cố định.
D mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng di động và mạng cố định.
- Câu 37 : Ý nghĩa quan trọng của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là
A góp phần khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và bảo vệ vùng biển, vùng thềm lục địa của nước ta.
B nâng cao đời sống của bà con ngư dân ven biển.
C nâng cao kinh nghiệm trong việc đánh bắt xa bờ.
D khắc phục tình trạng cạn kiệt nguồn lợi hải sản ven bờ.
- Câu 38 : Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế trong thời gian qua không phải là do
A cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo xu hướng chung của thế giới.
B sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
C chính sách điều tiết của Nhà nước.
D chất lượng cuộc sống không ngừng được cải thiện.
- Câu 39 : Đặc điểm không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam
A nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.
B nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC.
C biên độ nhiệt nhiệt độ trung bình năm lớn.
D quanh năm nhiệt độ cao, không có tháng nào dưới 20oC.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)