Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Nhận định nào sau đây không đúng ?
A Kiểu hình của cá thể chỉ chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài cơ thể.
B Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên di truyền.
D Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
- Câu 2 : Điều gì xảy ra nếu protêin ức chế của operon Lac bị biến đổi làm cho protêin không còn khả năng liên kết vào vùng vận hành?
A Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.
B Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.
C Các gen của operon được phiên mã liên tục.
D Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.
- Câu 3 : Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là
A 15%
B 30%
C 13%
D 2%
- Câu 4 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Cho các đặc điểm sau:(1) ADN mạch vòng kép.(2) Có chứa gen đánh dấu.(3) ADN mạch thẳng kép.(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 6 : Vùng mã hoá của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a (ở vùng mã hoá) là
A A= T = 450; G = X = 1050.
B A= T = 405; G = X = 1095.
C A= T = 900; G = X = 600
D A= T = 600; G = X = 900
- Câu 7 : Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp
A lai phân tích
B lai thuận nghịch
C lai xa.
D lai gần.
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A 12,0%
B 44,25%
C 8,0%
D 14,75%.
- Câu 9 : Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen x . Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là . Kết quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con
A 16%
B 7,84%
C 9%.
D 4,84%.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A Tần số hoán vị gen là 30%.
B Tỉ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ là 32%.
C Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ là 26%.
D Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên.
- Câu 11 : Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
A Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động.
B Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.
C Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.
D Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.
- Câu 12 : Trong thí nghiệm của mình, Milơ và Urây đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, hai ông sử dụng các khí
A H2O, CO2 , CH4, NH3.
B H2O, O2, CH4, N2.
C
H2O, CO2, CH4, N2.
D H2O, CH4, NH3, H2
- Câu 13 : Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới ?
A Đột biến gen.
B Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
D Hoán vị gen.
- Câu 14 : Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt với tần số hoán vị là 18%, khi cho F1 tạp giao ở F2 thu được
A 70,5% thân xám, cánh dài; 4,5% thân xám, cánh cụt; 4,5% thân đen, cánh dài; 20,5% thân đen, cánh cụt.
B 25% thân xám, cánh cụt; 50% thân xám, cánh dài; 25% thân đen, cánh dài.
C 41% thân xám, cánh cụt; 41% thân đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen, cánh cụt.
D 54,5% thân xám, cánh dài; 20,5% thân xám, cánh cụt; 20,5% thân đen, cánh dài; 4,5% thân đen, cánh cụt.
- Câu 15 : Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen không có nội dung nào sau đây ?
A Tạo các dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3.
B Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
C Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
D Lai cơ thể lai F1 với cơ thể khác.
- Câu 16 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
B Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế
C Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
- Câu 17 : Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và YY.
B cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY.
C cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY.
D Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX.
- Câu 18 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 19 : Cho các biện pháp sau:(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.(4) Cấy truyền phôi ở động vật.Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A (1) và (3).
B (2) và (4).
C (3) và (4)
D (1) và (2).
- Câu 20 : Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:(1) Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ trong quần thể cân bằng di truyền.(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm(4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. Phát biểu đúng là
A (1), (2), (4)
B (2), (3), (4)
C (1), (2), (3).
D (1), (3), (4).
- Câu 21 : Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A Một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
B Một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
C Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
D Hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.(2) Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit.(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5’ → 3’.Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là
A 4
B 5
C 3
D 6
- Câu 23 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
- Câu 24 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau:(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau.(2) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.(3) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.(4) Có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.(5) Có cấu trúc mạch thẳng. Số phát biểu đúng là
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 25 : Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là
A 25% : 25% : 25% : 25%.
B 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
C 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.
D 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
- Câu 26 : Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?
A Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
B Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
C Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
D Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
- Câu 27 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ ?
A Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
C Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp nên ARN.
D Sau phiên mã có quá trình cắt bỏ các đoạn intron.
- Câu 28 : Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên thường gây chết đối với thể đột biến được ứng dụng
A Trong công nghiệp sản xuất bia.
B Trong nông nghiệp tạo ra cây trồng không hạt.
C Để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
D Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
- Câu 29 : Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Hà và Lan đều có bố không mang gen gây bệnh, mẹ bị bệnh và họ lấy chồng bình thường nhưng bố chồng họ đều bị bệnh này. Lan sinh một con trai, Hà sinh một con gái đều bình thường. Khi con họ lớn lên lại kết hôn với nhau. Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 con đều có da bình thường là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 30 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
D Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
- Câu 31 : Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, IO = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A 0,05; 0,77; 0,14; 0,04
B 0,05; 0,81; 0,10; 0,04
C 0,3; 0,4; 0,26; 0,04.
D 0,05; 0,7; 0,21; 0,04.
- Câu 32 : Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
B Quần thể gồm toàn cây hoa trắng.
C Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
D Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
- Câu 33 : Cơ thể đực của một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
A 2n = 12
B 2n = 8
C 2n = 32
D 2n = 16.
- Câu 34 : Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
A Lai kinh tế.
B Gây đột biến nhân tạo
C Tạo các giống thuần chủng
D Lai khác giống.
- Câu 35 : Kỹ thuật lai tế bào có ưu điểm so với các kỹ thuật khác trong công nghệ giống cây trồng là
A Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B Tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang độc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
C Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
D Tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
- Câu 36 : Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A Đột biến, di nhập gen
B Đột biến, biến động di truyền.
C Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
- Câu 37 : Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là
A 1,97%.
B 9,4%.
C 1,72%.
D 52%
- Câu 38 : Cho các kết luận sau:(1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.(5) Số nhóm liên kết luôn bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.Số kết luận đúng là:
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 39 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
- Câu 40 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số là 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng là
A 19,29%.
B 19,26%
C 20,25%
D 21,09%
- Câu 41 : Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì
A Giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội.
B Alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử.
C Chọn lọc tự nhiên sẽ chọn các alen lặn có lợi cho bản thân sinh vật.
D Alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi.
- Câu 42 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, xét các phát biểu sau:(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hóa.(2) Các cơ chế cách li thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các kết luận sau:(1) Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.(2) Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể.(3) Chọn lọc tự nhiên tác động làm thay đổi tần số alen của quần thể.(4) Yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại ra khỏi quần thể.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 44 : Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.(3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ.(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.(6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.Đáp án đúng là :
A (2), (3), (6).
B (1), (3), (6)
C (2), (3), (5)
D (2), (4), (5).
- Câu 45 : Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng; 40 cây cao, quả đỏ; 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
A × hoặc ×
B × hoặc ×
C × hoặc ×
D × hoặc ×
- Câu 46 : Cho các thông tin sau:(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.(3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.Số đặc điểm về đột biến lệch bội là:
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 47 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?(1) AaBb x Aabb(2) AaBB x aaBb(3) Aabb x Aabb(4) aaBb x aaBb(5) Aabb x aabb(6) aaBb x AaBB(7) Aabb x aaBb(8) AaBb x aabb(9) AaBb x AaBb
A 5
B 3
C 4
D 6
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen