Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Khi vùng điều hòa hoạt động của opêron Lac bị đột biến thì
A prôtêin của gen cấu trúc chỉ bị thay đổi về cấu trúc mà không thay đổi số lượng.
B prôtêin của gen cấu trúc bị thay đổi về cả cấu trúc và số lượng.
C prôtêin của gen cấu trúc không thay đổi về cả cấu trúc và số lượng.
D prôtêin của gen cấu trúc chỉ bị thay đổi về số lượng mà không thay đổi cấu trúc.
- Câu 2 : Ở sinh vật nhân sơ, hệ quả của việc ADN tự sao theo nguyên tắc nửa gián đoạn là:
A Mạch pôlinuclêôtit mới trong mỗi phân tử ADN con gồm cả đoạn pôlinuclêôtit được tổng hợp liên tục và các đoạn Okazaki được nối lại với nhau.
B Mạch pôlinuclêôtit mới trong mỗi phân tử ADN con chỉ bao gồm các đoạn Okazaki được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn và được nối lại với nhau bằng enzim nối.
C Một phân tử ADN con có mạch mới gồm các đoạn Okazaki nối lại với nhau bằng enzim nối và phân tử ADN con còn lại có mạch mới là một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp liên tục.
D Mạch pôlinuclêôtit mới trong mỗi phân tử ADN con là một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp liên tục theo cùng chiều tháo xoắn.
- Câu 3 : Cho các nhân tố sau đây: (1) đột biến, (2) chọn lọc tự nhiên, (3) yếu tố ngẫu nhiên, (4) di nhập gen, (5) giao phối không ngẫu nhiên, (6) giao phối ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố có khả năng cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 4 : Có một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Ban đầu, trong quần thể chỉ có cá màu nâu nhạt, sau đó có một đột biến trội phát sinh trong quần thể làm cho một số cá có kiểu hình đốm trắng. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi trắng xuống hồ làm nền hồ có đốm trắng. Theo thời gian, sự kiện có xu hướng xảy ra là
A tỉ lệ cá màu nâu nhạt giảm dần qua các thế hệ nhưng vẫn còn tồn tại trong quần thể.
B tỉ lệ cá màu nâu nhạt và cá màu đốm trắng tồn tại ở trạng thái cân bằng.
C chỉ sau một thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ đều có kiểu hình đốm trắng.
D tỉ lệ cá màu nâu nhạt giảm dần qua các thế hệ và cuối cùng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
- Câu 5 : Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.(2) Một quần thể cây mao lương sống trên bãi cỏ ẩm và một quần thể cây mao lương sống ở bờ ao trong một khu phân bố.(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cách li địa lý là:
A 1, 2, 3, 4
B 1, 2, 4
C 1, 3
D 1, 4
- Câu 6 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên?
A Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.
B Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.
C Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
D Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
- Câu 7 : Cho biết khả năng kháng DDT được qui định bởi 4 alen lặn a, b, c, d tác động theo kiểu cộng gộp. Trong môi trường bình thường, các dạng kháng DDT có sức sống kém hơn các dạng bình thường. Cho 3 quần thể: quần thể 1 chỉ toàn cá cá thể có kiểu gen AABBCCDD, quần thể 2 chỉ toàn cá thể có kiểu gen aabbccdd, quần thể 3 bao gồm các cá thể mang các kiểu gen khác nhau. Nếu người ta phun DDT lên các quần thể này một thời gian, sau đó ngừng phun thì quần thể nào sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất sau khi ngừng phun DDT?
A Quần thể 1
B Quần thể 3
C Quần thể 2
D Quần thể 2 và quần thể 3
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là đúng về các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái đất?
A Quá trình tiến hóa sinh học là quá trình hình thành toàn bộ sinh giới từ những tế bào sống đầu tiên
B Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành nên những cơ thể đơn bào nhân thực.
C Chọn lọc tự nhiên bắt đầu tác động kể từ giai đoạn hình thành tế bào tế bào sống đầu tiên.
D Kết quả của quá trình tiến hóa hóa học là sự hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản.
- Câu 9 : Cho các dữ liệu về điều kiện sống của một số loài sinh vật như sau:Loài 1: Sống được ở nhiệt độ 0oC – 16oC và độ ẩm 20% – 60% .Loài 2: Sống được ở nhiệt độ 10oC – 50oC và độ ẩm 10% – 60%.Loài 3: Sống được ở nhiệt độ 5oC – 38oC và độ ẩm 10% – 20% .Loài 4: Sống được ở nhiệt độ 12oC – 52oC và độ ẩm 80% – 90%Trong các loài trên, loài rộng nhiệt, ưa ẩm nhất là:
A Loài 1
B Loài 4.
C Loài 3
D Loài 2.
- Câu 10 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Mật độ cá thể của quần thể càng cao thì mức sinh sản càng tăng, mức tử vong càng giảm.
B Mật độ cá thể của quần thể thấp chứng tỏ quần thể có kích thước nhỏ.
C Mật độ cá thể của quần thể càng cao thì hiệu quả nhóm càng tăng.
D Mật độ cá thể của quần thể đạt cực đại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
- Câu 11 : Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?
A Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống.
B Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
C Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng
D Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
- Câu 12 : Cho các hiện tượng về các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể như sau:(1) Số lượng Rươi tăng vào các ngày rằm.(2) Số lượng hổ bị giảm mạnh do săn bắt quá mức.(3) Sự thay đổi số lượng cá cơm ở biển Peru do dòng nước nóng chảy qua.(4) Số lượng côn trùng như ruồi, muỗi,… tăng nhanh vào mùa hè.(5) Số lượng sâu hại bị giảm do phun thuốc trừ sâu.(6) Quần thể thực vật phù du tăng số lượng vào ban ngày.(7) Chim cu gáy tăng nhiều sau vụ thu hoạch.(8) Sự tăng số lượng của các loài tảo gây ra hiện tượng thủy triều đỏ.(9) Số lượng thỏ ở Oxtraylia bị giảm do vi rút gây bệnh u nhầy.Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Có 2 hiện tượng phản ánh sự biến động theo chu kỳ ngày đêm.
B Có 5 hiện tượng phản ánh sự biến động không chu kỳ.
C Có hai hiện tượng phản ánh sự biến động theo chu kỳ mùa.
D Không có hiện tượng phản ánh sự biến động theo chu kỳ nhiều năm.
- Câu 13 : Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
A Lưới thức ăn là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
B Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung.
C Cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
D Các quần xã đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các quần xã trẻ.
- Câu 14 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là không đúng?(1) Sinh vật phân giải bao gồm các loài sinh vật sống hoại sinh như nấm và các loài vi khuẩn hóa tự dưỡng.(2) Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm những loài sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.(3) Sinh vật tiêu thụ gồm chủ yếu là các loài động vật ăn động vật, động vật ăn thực vật.(4) Thành phần vô sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các chất vô cơ và các yếu tố khí hậu.(5) Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các loài sinh vật.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Cho các phương pháp sau:(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.(5) Tứ bội hóa cơ thể lưỡng bội được tạo ra từ hai dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau của cùng một loài.Có bao nhiêu phương pháp ở trên dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Chuyển nhân tế bào sinh dưỡng của một cá thể X có kiểu gen AAbbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể (Y) có kiểu gen aaBBdd nhằm tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh (Z). Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Cơ thể Z được xem là sinh vật biến đổi gen. (2) Cơ thể Z được xem là một thể khảm.(3) Cơ thể Z biểu hiện nhiều đặc tính vượt trội so với cơ thể X và cơ thể Y do có kiểu gen dị hợp.(4) Cơ thể Z mang đặc tính của hai loài khác nhau.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B,b và D,d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là.
A 30%
B 10%
C 20%
D 15%.
- Câu 18 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền trí năng?
A Trong sự biểu hiện trí tuệ, gen cấu trúc có vai trò quan trọng hơn gen điều hòa.
B Chỉ số IQ không chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường.
C Chỉ số IQ là tính trạng số lượng và do nhiều gen chi phối.
D Những người có IQ dưới 45 là do di truyền từ gia đình.
- Câu 19 : Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo → giáp xác chân chèo → cá trích → cá thu → cá mập. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?(1) Chuỗi thức ăn trên bao gồm 1 nhóm sinh vật sản xuất và 4 nhóm sinh vật tiêu thụ.(2) Tảo là nhóm sinh vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn này.(3) Tảo là nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất trong chuỗi thức ăn này.(4) Cá mập là nhóm sinh vật có sinh khối nhỏ nhất trong chuỗi thức ăn này.(5) Tháp số lượng của chuỗi thức ăn này là dạng tháp chuẩn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các loại tài nguyên thiên nhiên là không đúng?(1) Để bảo vệ tài nguyên rừng, cần khuyến khích các động bào dân tộc du canh, du cư và tăng cường khai hoang để trồng cây nông nghiệp.(2) Tài nguyên rừng thuộc nhóm tài nguyên tái sinh và đang ngày càng suy giảm nghiêm trọng.(3) Để bảo vệ tài nguyên đất cần có các biện pháp chống xói mòn, khô hạn, ngập úng, chống mặn… và nâng cao độ màu mỡ đất.(4) Tài nguyên đất thuộc nhóm tài nguyên tái sinh, nếu không quản lý và sử dụng hợp lý sẽ bị suy giảm.(5) Tài nguyên nước là nguồn tài nguyên vô tận nhưng phân bố không đều trên Trái Đất.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Có bao nhiêu nhận định về nhiễm sắc thể giới tính sau đây là đúng? (1) Tính trạng do gen trên NST Y chỉ biểu hiện ở giới đực.(2) Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính có thể sớm điều chỉnh được tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.(3) Vùng tương đồng thường chiếm tỉ lệ nhỏ trên NST giới tính và có các gen tồn tại thành cặp alen.(4) Trong các tế bào sinh dưỡng không chứa NST giới tính.(5) Giới tính của loài luôn được xác định bằng các gen nằm trên NST giới tính.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 22 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy sau giảm phân I, 40 tế bào có nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số lượng tinh trùng có bộ NST bình thường được tạo ra trong quá trình trên là:
A 7960
B 7920.
C 1960.
D 1920
- Câu 23 : Ở một tế bào, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm. Khi tế bào này ở kì sau của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là:
A 4000 phân tử.
B 1600 phân tử
C 2000 phân tử
D 8000 phân tử.
- Câu 24 : Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
A
B
C
D
- Câu 25 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là
A
B
C
D
- Câu 26 : Ở thỏ, bốn alen của một gen tạo nên màu sắc của bộ lông. Những gen này biểu hiện tính trạng trội theo thứ tự sau: C (xám) > cch (chinchilla) > ch (himalyan) > c (bạch tạng). Cặp alen cchch và cchc cho màu xám sáng. Một thỏ màu xám (1) lai với các con thỏ khác và thu được đời con như dưới đây: Kiểu gen của các con thỏ 1, 2, 3 , 4 lần lượt là
A (1) Cch, (2) cchcch, (3) cchc , (4) cc.
B (1) Ccch, (2) cchcch, (3) cchc hoặc cchch, (4) cc
C (1) Cch, (2) cchcch, (3) cchch, (4) cc
D (1) Cch, (2) cchcch, (3) cchc hoặc cchch, (4) cc.
- Câu 27 : Ở phép lai giữa hai ruồi giấm đều có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp về tất cả các tính trạng thu được F1, trong đó ruồi giấm đực có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4,375%. Theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi giấm cái đồng hợp về tất cả các cặp gen là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và tính trạng mắt trắng ở F1 chỉ xuất hiện ở các con ruồi đực.
A 12,25%
B 8,75%.
C 6,125%
D 14,5%
- Câu 28 : Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?
A AaBbDd x AaBbdd
B AaBBDd x AABBDd
C AaBbDd x AaBbDd
D AaBbDd x aabbDd
- Câu 29 : Ở bò, alen A qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, B qui định lông đen trội không hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng, kiểu Bb qui định lông lang trắng đen. 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho kiểu hình chân cao, lang trắng đen chiếm tỉ lệ 25%?
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 30 : Các màu lông đen, nâu, trắng đều được qui định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b qui định sự tổng hợp màu đen và nâu. Chỉ khi có alen C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột có kiểu gen bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng ?1. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và nâu. 2. Tỉ lệ phân li kiểu hình đen nâu ở đời con là 1 : 1.3. số chuột ở đời con có lông đen. 4. số chuột ở đời con có lông nâu.5. số chuột ở đời con có lông trắng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 31 : Một hợp tử trải qua 8 lần nguyên phân. Sau một số đợt nguyên phân, có 2 tế bào lưỡng bội không hình thành thoi vô sắc. Sau một số lần nguyên phân tiếp theo, có 3 tế bào lưỡng bội khác tiếp tục không hình thành thoi vô sắc. Tất cả các tế bào con khác đều nguyên phân bình thường. Kết thúc lần nguyên phân cuối cùng đã có 221 tế bào con được sinh ra. Thứ tự của hai lần đột biến lần lượt là:
A 2 và 5
B 3 và 5
C 4 và 8.
D 3 và 7
- Câu 32 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp hai lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Số phân tử ADN ban đầu là 16.(2) Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.(3) Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.(4) Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Hạt phấn bình thường của một loài lưỡng bội A chứa 3 NST. Khi quan sát các tế bào sinh dưỡng của một cá thể trong loài A dưới kính hiển vi người ta đều bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.Một số kết luận được rút ra như sau:(1) Cá thể này là thể tam bội.(2) Theo lý thuyết, cơ thể này có thể tạo ra giao tử bình thường với tỉ lệ .(3) Trong các tế bào được quan sát của cơ thể này đều chứa 12 phân tử ADN.(4) Các gen trên NST của các tế bào quan sát được đều có 3 alen.(5) Cơ thể này thường có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.Số kết luận đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 34 : Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng. Thực hiện phép lai giữa hai cây tam bội đều có kiểu gen Aaa. Trong trường hợp các cây tam bội này giảm phân tạo ra các giao tử n, 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được từ phép lai trên là:
A 1 đỏ: 26 hồng: 9 trắng
B 9 đỏ: 26 hồng: 1 trắng
C 32 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.
D 27 đỏ: 8 hồng: 1 trắng.
- Câu 35 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, các cặp NST có hình dạng và kích thước khác nhau. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng của một cơ thể thuộc loài trên, người ta thấy NST số 3 gồm 8 chiếc giống hệt nhau về hình dạng và kích thước đang phân li đồng đều về 2 cực của tế bào, các NST khác đều có số lượng bình thường và sự phân li bình thường. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) Tế bào trên bị đột biến tứ nhiễm.(2) Nếu trong giảm phân có sự phân li đồng đều thì giao tử tạo ra từ cơ thể này chứa 8 NST.(3) Nếu mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 2 alen, số kiểu gen tối đa của loại thể đột biến cùng dạng như trên ở loài này là 25515.(4) Nếu mỗi cặp NST chỉ xét 2 gen, mỗi có 2 alen, các loại thể đột biến cùng dạng như trên ở loài này có khả năng tạo ra tối đa là 4480 loại giao tử có kiểu gen khác nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Xét 2 cặp NST số 22 và 23 trong tế bào sinh dục sơ khai của một người đàn ông, người ta thấy có 2 cặp gen dị hợp trên NST số 22 và 2 gen lặn trên NST X không có alen trên NST Y. Tính theo lí thuyết nếu giảm phân xảy ra bình thường thì tối đa có bao nhiêu loại tinh trùng tạo thành?
A 16
B 6
C 4
D 8
- Câu 37 : Người ta thực hiện phép lai P giữa chuột lông xám với chuột lông xám, qua nhiều lứa đẻ, đời F1 thu được các kiểu hình với số lượng tương ứng là: 36 lông xám : 8 lông đen : 4 lông hung. Cho chuột lông xám ở P lai phân tích thu được tỉ lệ 2 xám: 1 đen: 1 hung Nếu lấy chuột lông xám ở F1 đem tạp giao thu được F2. Phát biểu nào sau đây là đúng về thế hệ F2?
A Tỉ lệ chuột lông xám thu được là .
B Tỉ lệ chuột lông đen thu được là
C Tỉ lệ chuột lông hung thu được là
D Số kiểu gen qui định kiểu hình lông xám ở loài này là 6.
- Câu 38 : Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 x F1 được F2 gồm có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa vàng: 6,25% cây hoa trắng. Xác suất để chọn được một tổ hợp lai gồm hai cây hoa vàng mà khi giao phấn với nhau thì thế hệ sau xuất hiện 25% số cây cho hoa trắng là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 39 : Ở ruồi giấm, A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh đều nằm trên một NST thường. D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng, nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ 2,5%. Nếu lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 thì xác suất bắt gặp kiểu gen dị hợp là
A 75,0%
B 45,6%
C 83,3%
D 91,7%
- Câu 40 : Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm ba alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 (cánh đen) > C2 (cánh xám) > c (cánh trắng). Quần thể chim A ở một khu rừng đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống ổn định và tương tự, sau vài thế hệ, nhóm nhỏ này phát triển thành một quần thể giao phối lớn ở trạng thái cân bằng (quần thể B) có tần số các kiểu hình là 64% cánh xám; 36% cánh trắng. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) Tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp trong quần thể ban đầu là 0,48.(2) Trong số các con cánh đen, tỉ lệ các con có kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu là .(3) Sự biến đổi tần số alen của quần thể B là do chọn lọc tự nhiên đã đào thải các con có kiểu hình cánh đen.(4) Sự biến đổi tần số alen của quần thể B là do hiện tượng di nhập gen.(5) Tần số alen C2 trong quần thể B cao hơn so với quần thể A.Số phương án đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 41 : Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì điều kiện sống biến đổi làm tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn đều bị loại bỏ. Sau 3 thế hệ ngẫu phối trong điều kiện sống mới, tỉ lệ các cá thể dị hợp thu được là:
A 32,14%.
B 42,81%
C 30,32%
D 27,69%
- Câu 42 : Cho hai nòi chim thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn lông vàng, dài. Người ta tiếp tục tiến hành 2 phép lai:Phép lai 1: Cho chim mái F1 lai phân tích, qua một số thế hệ con thu được 10 con đực lông vàng, dài : 10 con đực lông xám, dài: 20 con cái lông xám, ngắn.Phép lai 2: Cho chim trống F1 lai phân tích, qua một số thế hệ con thu được 18 con lông xám, ngắn : 12 con lông xám, dài : 8 con lông vàng, dài : 2 con lông vàng, ngắn.Nếu cho chim trống lông vàng, dài ở phép lai 1 giao phối với chim mái lông vàng, dài ở phép lai 2 thì tỉ lệ chim mái lông xám, ngắn thu được là:
A 37,5%
B 21,25%.
C 32,5%
D 15,75%.
- Câu 43 : Ở bí, Alen A qui định khả năng át chế màu (màu trắng) trội hoàn toàn so với alen a không có khả năng át chế màu, alen B qui vỏ vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định vỏ xanh. Tiến hành giao phấn giữa hai cây có kiểu hình vỏ trắng, lá chẻ nhưng có kiểu gen khác nhau (phép lai P) thu được F1 có tỷ lệ các kiểu hình lần lượt là: 56,25% cây vỏ trắng, lá chẻ : 18,75% cây vỏ trắng, lá nguyên : 12,5% cây vỏ vàng, lá chẻ : 6,25% cây vỏ vàng, lá nguyên : 6,25% cây vỏ xanh, lá chẻ. Biết tính trạng hình dạng lá do 1 cặp gen Dd quy định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Tính trạng màu sắc vỏ bí di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.(2) Phép lai P là (3) Cây vỏ trắng, lá chẻ ở F1 có 4 kiểu gen qui định.(4) Nếu cho các cây vỏ vàng, lá chẻ ở F1 giao phấn với cây vỏ trắng, lá nguyên ở F1 thì tỉ lệ cây vỏ vàng, lá nguyên thuần chủng thu được là 12,5%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 44 : Hằng có lông mi cong, mũi cao nhưng có mẹ bị lông mi thẳng, mũi tẹt và bố lông mi cong, mũi cao. Hoa có lông mi thẳng, mũi cao và có bố mẹ đều lông mi cong, mũi cao. Hằng lấy chồng (Hùng) là người có lông mi cong, mũi tẹt sinh ra được hai người con: Con gái đầu lòng là Huyền có lông mi cong, mũi cao và con trai thứ hai là Hạnh có lông mi cong, mũi tẹt. Hoa lấy Thành là người có lông mi cong, mũi cao sinh được con trai là Hiếu có lông mi cong, mũi cao. Hiếu kết hôn với Huyền sinh được con trai đầu lòng và con gái thứ hai đều lông mi cong, mũi cao. Biết những người kể trên đều đến từ một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai tính trạng, mỗi tính trạng gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn và nằm trên 2 cặp NST khác nhau qui định, trong đó, tỉ lệ người lông mi cong trong quần thể là 64% và tỉ lệ người mũi tẹt trong quần thể là 81%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Có 5 người trong phả hệ có kiểu gen xác định về tính trạng hình dạng lông mi.(2) Có 4 người trong phả hệ có kiểu gen xác định về tính trạng hình dạng mũi.(3) Khả năng Huyền mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 8/13.(4) Nếu Hạnh lấy vợ có lông mi thẳng, mũi cao thì có thể sinh ra con trai lông mi cong, mũi cao với xác suất là 36,44%.(5) Xác suất để Hiếu và Huyền sinh được hai người con nói trên là 13,64%.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen