Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : ĐỀ LONG XUYÊNCó 8 phân tử ADN ở trong nhân tế bào tiến hành tái bản một số lần, trong quá trình này đã tạo ra được 240 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Tế bào chứa các phân tử ADN nói trên đã phân bào mấy lần ?
A 5 lần
B 6 lần
C 4 lần
D 3 lần
- Câu 2 : Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới.
B Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hoá kiểu gen của loài gốc diễn ra nhanh hơn
C Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau
D Điều kiện đại lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
- Câu 3 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là:
A
B
C
D
- Câu 4 : Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:Hãy chọn kết luận đúng
A Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ.
B Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên
C Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái.
D Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định.
- Câu 5 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XD Xd với ruồi giấm XD Y cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là:
A 35%
B 40%
C 30%
D 20%
- Câu 6 : Một loài bọ cánh cứng ở môi trường 240C thì thời gian thế hệ là 10 ngày, nhưng nhiệt độ môi trường 150C thì thời gian thế hệ là 20 ngày. Tổng nhiệt cho một chu kỳ phát triển của loài bọ này là ?
A 240 độ/ngày
B 180 độ/ngày
C 170 độ/ngày
D 300 độ/ngày
- Câu 7 : Quần thể giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể tự phối, nguyên nhân là vì quần thể giao phối:
A Có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình
B Dễ phát sinh đột biến có lợi
C Có số lượng cá thể nhiều
D Có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên
- Câu 8 : Cho con đực (XY) lông không có đốm lai với con cái lông có đốm được F1: con đực : 100% lông có đốm. Con cái: 100% lông không đốm. Từ kết quả của phép lai này cho phép kết luận cặp tính trạng này di truyền theo quy luật:
A Trội hoàn toàn
B Di truyền theo dòng mẹ
C Liên kết giới tính, di truyền thẳng
D Liên kết giới tính, di truyền chéo
- Câu 9 : Kết quả nào dưới đây là không do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối gần đem lại ?
A Hiện tượng thoái hoá giống
B Tạo ưu thế lai
C Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm
D Tạo ra dòng thuần chủng
- Câu 10 : Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.
B Sự nhân đôi ADN chỉ xảy ra trên một mạch của ADN.
C Hai ADN mới hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN ban đầu.
D Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo 2 hướng ngược chiều nhau.
- Câu 11 : Ở người, 2n = 46. Quan sát một nhóm tế bào bình thường của một loại mô thực hiện phân bào, người ta quan sát thấy có 920 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Dự đoán nào sau đây là đúng về thời điểm phân bào và số lượng tế bào của nhóm ?
A Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20.
B Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20.
C Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 10.
D Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10
- Câu 12 : Một quần thể tự phối, ban đầu có 75% số cá thể đồng hợp. Sau 6 thế hệ, tỉ lệ dị hợp sẽ là:
A
B
C
D
- Câu 13 : Mạch thứ nhất của gen cấu trúc có tổng của hai loại nucleotit A và T bằng 20% và tổng của hai loại nucleotit G và A bằng 40% số nucleotit của mạch. Mạch thứ hai có tích giữa hai loại nucleotit X và G bằng 15,75% số nucleotit của mạch. Tỉ lệ từng loại nucleotit A, T, G, X của mạch thứ hai lần lượt là :
A 5% ; 15% ; 35% ; 45%
B 15% ; 5% ; 45% ; 35%.
C 10% ; 20% ; 30% ; 40%
D 15% ; 45% ; 5% ; 35%.
- Câu 14 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi:
A Bắt đầu quá trình diễn thế
B Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế.
C Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
D Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của diễn thế
- Câu 15 : Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. Nếu họ sinh 2 đứa con thì xác suất để 1 đứa có nhóm máu A và 1 đứa có nhóm máu O là:
A
B
C
D
- Câu 16 : Vào kỳ đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai crômatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây ra:1) Đột biến lặp đoạn NST. 2) Đột biến chuyển đoạn NST.3) Đột biến mất đoạn NST. 4) Đột biến đảo đoạn NST.Phương án đúng:
A 1, 2
B 2, 3
C 1, 3
D 2, 4
- Câu 17 : Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn ?
A Cây ngô → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Diều hâu.
B Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
C Cây ngô → Nhái → Sâu ăn lá ngô → Rắn hổ mang → Diều hâu
D Cây ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Diều hâu.
- Câu 18 : Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:
A Tiến hoá phân nhánh trong chọn lọc nhân tạo
B Phát sinh các biến dị cá thể
C Tiến hoá phân nhánh trong chọn lọc tự nhiên.
D Tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
- Câu 19 : Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất là:
A Rừng thông phương bắc
B Rừng ôn đới
C Savan
D Rừng mưa nhiệt đới
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
A 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng.
B 25% cây hoa trắng, 75% cây hoa đỏ
C 100% cây hoa đỏ
D 25% cây hoa đỏ, 75% cây hoa trắng.
- Câu 21 : Xét các đoạn ADN sau:Từ I sang II là dạng đột biến gì ?
A Thay cặp A-T bằng cặp G-X
B Thay cặp G-X bằng cặp A-T
C Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit
D Thay 1 cặp nuclêôtit
- Câu 22 : Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể ?
A Đa dạng loài
B Tỉ lệ đực, cái.
C Tỉ lệ các nhóm tuổi.
D Mật độ cá thể
- Câu 23 : Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
A 0,5
B 0,45
C 1
D 0,55
- Câu 24 : Phương pháp tạo thể đa bội phù hợp nhất với loại đối tượng ?
A Vật nuôi, sinh sản
B Vật nuôi lấy sữa
C Cây trồng lấy hạt
D Cây trồng để thu hoạch thân, lá
- Câu 25 : Chu trình sinh địa hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất ?
A Phôt pho
B Cacbon
C Ôxi
D Nitơ
- Câu 26 : Có 1 loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến & nấm có mối quan hệ gì ?
A Ức chế-cảm nhiễm
B Hội sinh
C Cộng sinh
D Kí sinh
- Câu 27 : Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp:
A Kĩ thuật di truyền
B Lai tế bào
C Chọn lọc cá thể
D Đột biến nhân tạo.
- Câu 28 : Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa đúng ?
A Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu
B Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội.
C Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại tân sinh.
D Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
- Câu 29 : Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen cùng nằm trên NST X (không nằm trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không nằm trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A 1260
B 2485
C 125
D 540
- Câu 30 : Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo một đoạn, ở NST số 3 lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ:
A 75%
B 12,5%
C 25%
D 87,5%
- Câu 31 : Cà chua quả đỏ trội (A) hoàn toàn so với quả vàng (a). Giả sử các thể đột biến đa bội giảm phân tạo giao tử có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng ?(1) Aa x AAaa. (2) Aa x Aaaa. (3) AAaa x Aaaa. (4) Aaaa x Aaaa. (5) Aa x Aaa (6) Aaa x Aaa (7) Aa x AAa. (8) Aaaa x Aaa Đáp án đúng là:
A (2), (4), (5), (6), (8)
B (2), (4), (5), (7)
C (2), (3), (4), (8)
D (1), (2), (3), (4), (6)
- Câu 32 : Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắc xích nào sau đây sẽ bị nhiễm độc mạnh nhất ?
A Sinh vật tiêu thụ bậc 1
B Sinh vật tự dưỡng
C Sinh vật tiêu thụ bậc 3
D Sinh vật tiêu thụ bậc 4
- Câu 33 : Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là:
A Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
B Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
C Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit
D Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
- Câu 34 : Xét các phát biểu sau đây:(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin qui định cấu trúc của một loại axit amin(2) Trong quá trình nhân đôi ADN mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’ à 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn (3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp(4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen điều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN (5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ à 5’ của mARNTrong 5 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 35 : Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới ?1) Bệnh mù màu 2) Bệnh máu khó đông 3) Bệnh teo cơ 4) Hội chứng Đao5) Hội chứng Claiphentơ 6) Bệnh bạch tạng 7) Bệnh ung thư máuĐáp án đúng:
A 3, 4, 5, 6, 7
B 1, 2, 5
C 1, 2, 3
D 1, 2, 3, 4, 6
- Câu 36 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng ?
A Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
B Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn
- Câu 37 : Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen ?
A Vùng mã hoá
B Vùng bất kỳ ở trên gen
C Vùng điều hoà.
D Vùng kết thúc.
- Câu 38 : Gen nằm ở tế bào chất có đặc điểm:
A Chỉ nằm trong tế bào chất của tế bào cơ thể cái
B Có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
C Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D Không di truyền theo quy luật phân li của Menđen
- Câu 39 : Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định là ?1) Đột biến 2) Chọn lọc tự nhiên 3) Yếu tố ngẫu nhiên 4) Di nhập genPhương án đúng:
A 1, 2, 3, 4
B 2, 3, 4
C 1, 2, 3
D 1, 3, 4
- Câu 40 : Cho các cặp cơ quan:1- tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người2- gai xương rồng và lá cây lúa3- vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp4- cánh bướm và cánh chim5- gai xương rồng và gai hoa hồngCó bao nhiêu cặp là cặp cơ quan tương đồng:
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 41 : Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A Lam tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi
B Sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
C Tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
D Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Câu 42 : Ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể (F1) dị hợp tử về hai cặp gen (kí hiệu hai cặp gen này là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.Trong phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Trong phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.Trường hợp số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử của các cá thể F1 ở hai phép lai giống nhau. Khi đó, có bao nhiêu nội dung sau đây là hợp lý ?(1) Phép lai 1: hoán vị gen 2 bên tần số 50%, phép lai 2: các gen phân li độc lập(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình 2 tính trạng trội(3) F2 kiểu hình mang 2 tính trạng trội 56,25% (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 25%(5) F2 tỷ lệ phân ly kiểu hình 9:3:3:1(6) F1 tạo 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau(7) F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 50%(8) F2 có 4 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình 2 tính trạng trội(9) F2 có 9 loại kiểu gen(10) F2 có 4 loại kiểu hình
A 6
B 7
C 5
D 4
- Câu 43 : Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA: 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A Đây là quần thể của một loài giao phối.
B Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính
C Khi điều kiện sống thay đổi, quần thể này dễ bị tuyệt diệt.
D Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp.
- Câu 44 : Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây không đúng ?
A Không vượt quá 50%
B Được sử dụng để lập bản đồ gen
C Thể hiện lực liên kết giữa các gen
D Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
- Câu 45 : Muốn tìm hiểu vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng ở người thì dùng phương pháp nghiên cứu:
A Tế bào
B Trẻ đồng sinh
C Phả hệ
D Phân tử
- Câu 46 : Loại biến dị không được sử dụng trong chọn giống là ?
A Thường biến
B Đột biến nhiễm sắc thể.
C Biến dị tổ hợp
D Đột biến gen.
- Câu 47 : Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi pôlipeptit.
A Thay đổi nuclêôtit thứ ba trong mỗi bộ ba.
B Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba
C Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
D Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba.
- Câu 48 : Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của ngườiTrình tự đúng của các thao tác trên là:
A (2) -> (1) -> (3)-> (4)
B (1) ->(2) ->(3)->(4)
C (2)->(4) ->(3) ->(1)
D (1) -> (4)->(3) -> (2)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen