Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất
B Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
- Câu 2 : Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
A Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
B Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D Là hình thức sinh sản phổ biến.
- Câu 3 : Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật?
A Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.
B Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.
C Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
D Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
- Câu 4 : Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?
A Thụ tinh ngoài là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái.
B Thụ tinh trong là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái.
C Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng.
D Thụ tinh ngoài có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng.
- Câu 5 : Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là từ
A vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con
D vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
- Câu 6 : Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm
A tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
B tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
- Câu 7 : Biện pháp nào có tính phổ bến và hiệu quả trong việc điều khiển tỉ lệ đực cái ở động vật?
A Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ tinh.
B Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động.
C Dùng các nhân tố môi trường trong tác động.
D Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở hợp tử.
- Câu 8 : Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, LH có vai trò kích thích
A phát triển nang trứng
B trứng chín, rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động
C dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
D tuyến yên tiết hoocmôn.
- Câu 9 : Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).
B (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).
C (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).
D (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
- Câu 10 : Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh thái bản địa?
A Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban đầu.
B Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.
C Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban đầu của chúng.
D Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.
- Câu 11 : Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái:(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.(5) Trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ thì giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 2.Số phát biểu đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:(1) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.(2) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.(3) Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.(4) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.(5) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 13 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, cho các phát biểu sau:(1) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.(2) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.(3) Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.(4) Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.(5) Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái tự nhiên phức tạp hơn hệ sinh thái nhân tạo.(6) Tất cả các chuỗi thức ăn đều có mắt xích cuối cùng là vi sinh vật.(7) Một số chuỗi thức ăn có sinh vật tiêu thụ trùng với bậc dinh dưỡng.Số phát biểu không đúng?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 14 : Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt:(1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.(2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.(3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.(4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.(5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.(6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.(7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.(8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.(9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 15 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun. (4) Cỏ. (5) Cá ăn trắm cỏ. (6) Lục bình (Bèo Nhật bản). Số nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 16 : Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?
A Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.
B Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.
C Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.
D Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.
- Câu 17 : Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau.(3) Không chứa các gen lặn có hại.Phương án đúng là:
A (1), (3).
B (1), (2), (3).
C (1), (2).
D (2), (3).
- Câu 18 : Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A 5 đặc điểm
B 4 đặc điểm.
C 2 đặc điểm.
D 3 đặc điểm
- Câu 19 : Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
B Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
C Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
D Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.
- Câu 20 : Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn.(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người.(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao.Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen?
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4).
C (1), (2).
D (1), (2), (3), (4).
- Câu 21 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo. (2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.(3) Dáng đứng thẳng. (4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.(5) Có lồi cằm.(6) Chi năm ngón
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ:
A 1/6
B 1/3
C 1/8
D 1/9
- Câu 23 : So với hệ sinh thái nhân tạo, hệ sinh thái tự nhiên thường có
A năng suất sinh học cao hơn.
B tính ổn định cao hơn.
C độ đa dạng về thành phần loài thấp hơn.
D lưới thức ăn đơn giản hơn.
- Câu 24 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành là do
A ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể.
C sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống.
D CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
- Câu 25 : Menđen đã kiểm tra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử bằng cách nào sau đây?
A Cho F1 lai phân tích.
B Cho F2 tự thụ phấn.
C Cho F1 giao phấn với nhau.
D Cho F1 tự thụ phấn.
- Câu 26 : Ví dụ minh họa tốt nhất cho sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là:
A Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.
B Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm.
C Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi.
D Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm.
- Câu 27 : Giá trị thích nghi của alen đột biến phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố sau đây?(1) Tần số đột biến.(2) Môi trường sống.(3) Tác nhân đột biến.(4) Tổ hợp gen mà alen đó tồn tại.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Xét mối quan hệ giữa các loài sau:(1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y. (2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng.(3) Lúa và cỏ dại. (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ.(5) Cá ép và các loài cá lớn. (6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá.Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi là:
A (1), (2), (3), (5).
B (2), (4), (5).
C (1), (2), (5), (6)
D (3), (4), (5), (6).
- Câu 29 : Cho các cặp cơ quan sau:(1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi. (2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.(3) Chân dế dũi và chân chuột chũi. (4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.(5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật. (6) Mang cá và mang tôm.Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới là:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 30 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng còn lại.(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.(6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 31 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo. (2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.(3) Dáng đứng thẳng. (4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.(5) Có lồi cằm. (6) Chi năm ngón.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây: Cho một số nhận xét sau:(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.Số kết luận đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 33 : Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi, người ta có thểsử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây?(1) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.Phương án đúng là:
A (1), (2), (3), (4)
B (1), (3), (4)
C (1), (4).
D (1), (2), (4).
- Câu 34 : Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Cho các nhận định sau đây:(1) So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn.(2) Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn.(3) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.(4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của các cơ thể.(5) Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ.(6) Khi nhiệt độ xuống dưới 20C thì cá rô phi sẽ bị chết.Có bao nhiêu nhận định ở trên là khôngđúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là không đúng?(1)Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.(2)Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.(3)Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển.(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.(5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.(6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau: (1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.(2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều hơn loài 1.(3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy.(4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra.(5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1.Số phát biểu không đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 37 : Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
A 23,44%
B 43,75%
C 37,5%
D 6,25%.
- Câu 38 : Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 39 : Ở đậu Hà Lan,gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toànso với alen aquy định hạt màu xanh.Cho cây mọc lên từhạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh,thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là:
A 7/16
B 3/8
C 1/8
D 1/2
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau: Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2¬tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là:
A 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng.
B 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng.
C 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng
D 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.
- Câu 41 : Ở ruồi giấm, cho lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao thu được F2. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi cái, có 36% số tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong số ruồi thân xám, cánh dài thu được ở F2, tỉ lệ ruồi có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A 75,76%
B 59%.
C 70,5%
D 70,92%.
- Câu 42 : Xét một cơ thể đực có kiểu gen , trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 10% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa E và e, số tế bào còn lại không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen abde chiếm tỉ lệ là:
A 16,25%
B 21,25%
C 12,5%
D 8,125%.
- Câu 43 : Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có 2,8. kcal, loài B có 3,5.kcal, loài C có 2,1. kcal, loài D có kcal và loài E có kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra?
A D->B->A->C->E.
B D->B->C->A->E.
C D->B->A->E
D D->B->C->A.
- Câu 44 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A 2
B 4
C 8
D 16
- Câu 45 : Ở một loài thực vật sinh sản theo lối tự phối, gen A qui định khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là trội hoàn toàn so với gen a không có khả năng này. Tiến hành gieo 1000 hạt trên đất nhiễm mặn, trong đó có 80 hạt AA, 120 hạt Aa và 800 hạt aa. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Tiếp tục đem gieo các hạt F1 trên môi trường đất nhiễm mặn thì tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và sinh trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn là bao nhiêu?
A 53,84%
B 55%.
C 49%
D 64,71%.
- Câu 46 : Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám: 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu?
A 40%
B 10%
C 5%
D 20%.
- Câu 47 : Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBB . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể đ¬ược tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể đ¬ược tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.Phương án nào sau đây đúng?
A (1) đúng; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
B (1) đúng; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
C (1) sai; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai
D (1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai.
- Câu 48 : Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau: (1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.(2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.(4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 37,5%.(5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen