Đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2019 - Trường...
- Câu 1 : Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 2 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu thuộc về cơ quan tương tự là:(1). Các cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
A. (2), (7), (9), (10)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (2), (4), (8), (9)
D. (1), (5), (6), (7)
- Câu 3 : Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua mang?
A. Giun tròn
B. Sư tử
C. Cua
D. Ếch đồng
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 5 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 6 : Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”?
A. tARN
B. ADN
C. mARN
D. rARN
- Câu 7 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại A . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
A. 20%
B. 40%
C. 30%
D. 10%
- Câu 8 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa?
A. Đột biến
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 9 : Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 10 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ?
A. Aa × aa
B. AA × AA
C. Aa × Aa
D. AA × aa
- Câu 11 : Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 12 : Thực hiện phép lai P: ♀ AB/abXDXd × ♂ Ab/abXDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 13 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, Chim và thú phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh
B. Đại Tân sinh
C. Đại cổ sinh
D. Đại Trung sinh
- Câu 14 : Quần thể có thành phần kiểu gen có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?
A. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,48AA : 0,64Aa : 0,04aa
B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% AA
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% Aa
D. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa
- Câu 15 : Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tínhngười ta sử dụng phương pháp?
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Kĩ thuật di truyền
C. Nuôi cấy mô
D. Lai tế bào
- Câu 16 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AabbDD
B. aaBBDd
C. aaBbDD
D. AaBbDd
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 3/32
B. 1/64
C. 15/64
D. 5/16
- Câu 18 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\), trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 44,25%
B. 48,0468%
C. 46,6875%
D. 49,5%
- Câu 19 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,25 AA : 0,6 Aa : 0,15 aa
B. 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa
C. 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa
D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa
- Câu 20 : Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của cây P có thể là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1
B. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1
C. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1
D. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1
- Câu 22 : Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN
B. Tế bào
C. Nhiễm sắc thể
D. Protein
- Câu 23 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
A. AA × Aa
B. AA × aa
C. Aa × Aa
D. Aa× aa
- Câu 24 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 12
B. 4 và 12
C. 12 và 4
D. 9 và 6
- Câu 25 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
A. I, III
B. II, VI
C. I, II, III, V
D. I, III, IV, V
- Câu 26 : Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen a là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể là:
A. 0,36
B. 0,40
C. 0,48
D. 0,16
- Câu 27 : Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
A. Bà nội
B. Mẹ
C. Ông nội
D. Bố
- Câu 28 : Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, bạn HS đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ TN đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi
B. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả TN cũng giống như sử dụng nước vôi trong
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
- Câu 29 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là?
A. Mất đoạn, chuyển đoạn
B. Lặp đoạn, đảo đoạn
C. Đảo đoạn, chuyển đoạn
D. Lặp đoạn, chuyển đoạn
- Câu 30 : Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?I. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 31 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 32 : Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 2/5
B. 4/5
C. 1/2
D. 4/9
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
A. aa × aa
B. Aa × Aa
C. AA × aa
D. Aa × AA
- Câu 34 : Một bệnh di truyền ở người do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu cặp bố mẹ sau đây có thể sinh con bị bệnh này?I. Cả bố và mẹ đều không bị bệnh.
A. 4
B. 2
C. 4
D. 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen