Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề p...
- Câu 1 : Nội thương của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn.
C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.
D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí.
- Câu 2 : Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa về doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần knh tế của nước ta năm 2005?
A. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
B. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
C. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
- Câu 3 : Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng theo hướng nào sau đây?
A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ.
B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh.
- Câu 4 : Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta?
A. Cộng đồng kinh tế ASEAN ( AEC) được thành lập.
B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) được kí kết.
C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016.
D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
- Câu 5 : Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là
A. điều kiện tự nhiện thuận lợi.
B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.
C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
D. cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt.
- Câu 6 : Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.
D. Thái Lan, Lào, Campuchia.
- Câu 7 : Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do
A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.
- Câu 8 : Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do
A. Nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất.
B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô.
C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dừng rất lớn.
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất.
- Câu 9 : Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là
A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu.
B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu.
C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
- Câu 10 : Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là
A. Các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
B. Các nước ASEAN và châu Phi.
C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN.
D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.
- Câu 11 : Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là
A. Dầu thô, khí đốt, điện.
B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm.
C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc.
D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản.
- Câu 12 : Giai đoạn 1990 – 2005, xuất khẩu nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu.
B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế.
C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu (xuất siêu).
D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu.
- Câu 13 : Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
- Câu 14 : Hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do
A. Sự đa dạng của các mặt hàng.
B. Tác động của thị trường ngoài nước.
C. Cơ chế quản lí thay đổi.
D. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)