Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Đặc điểm chung của đột biến gen là:
A Xảy ra đồng loạt và vô hướng.
B Xảy ra đồng loạt và có hướng.
C Xảy ra ngẫu nhiên và vô hướng
D Xảy ra ngẫu nhiên và có hướng.
- Câu 2 : Tự đa bội là đột biến:
A Làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội cùng 1 loài và lớn hơn 2n.
B Làm tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội của cùng 1 loài và lớn hơn 2n.
C Làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau và lớn hơn 2n.
D Làm tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau và lớn hơn 2n.
- Câu 3 : Một gen có tổng số 2356 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A, số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loai A là:
A 496.
B 248.
C 124.
D 372.
- Câu 4 : Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn:
A Tái bản.
B Dịch mã
C Phiên mã
D Tự sao
- Câu 5 : Vai trò của vùng khởi động (P) trong cấu trúc Operon là nơi:
A Gắn các enzim tham gia dịch mã.
B ARN polymeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
C
Tổng hợp Protein ức chế.
D Gắn Protein ức chế ngăn cản sự phiên mã.
- Câu 6 : Câu 7: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 306nm và có số nucleotit loại timin nhiều gấp 2 lần số nucleotit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2097 liên kết hidro. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là:
A A = T = 600; G = X = 297.
B A = T = 597; G= X = 399.
C A = T = 597; G = X = 299.
D A = T = 600; G = X = 299
- Câu 7 : Tác nhân hóa học nào sau đây là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A-T thành G-X
A Etyl Metal Sunfomat.
B 5 BromUraxin.
C Amino purine.
D Metyl Metal Sunfomat.
- Câu 8 : Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Số NST của thể tam bội thuộc loài này là:
A 12
B 25
C 23
D 36
- Câu 9 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng:
A Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
B Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi AND thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
D Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến
- Câu 10 : Đột biến gen là:
A Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
B Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.
C Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST.
D Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit
- Câu 11 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?(1) Phân tử AND mạch kép(2) Phân tử tARN(3) Phân tử protein(4) Quá trình dịch mã
A (1) và (2)
B (2) và (4)
C (1) và (3)
D (3) và (4)
- Câu 12 : Vùng chứa trình tự nucleotit đặc biệt liên kết với thoi vô sắc giúp NST di chuyển về 2 cực của tế bào được gọi là:
A Tâm động
B Cromatit
C Đầu mút
D Thể kèm
- Câu 13 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A 6 và 4.
B 8 và 4
C 6 và 8
D 8 và 14
- Câu 14 : Chuỗi nucleoxom có đường kính :
A 300nm
B 30nm
C 2nm
D 11nm
- Câu 15 : Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của NST là các trình tự nucleotit đặc biệt, các trình tự này có vai trò:
A Mã hóa cho các loại protein quan trọng trong tế bào.
B Bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C Là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi phân tử AND
D Giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân
- Câu 16 : Protein ức chế được tổng hợp khi môi trường :
A Không có lactozo
B Có hay không có lactozo
C Có ARN Polymeraza
D Có lactozo
- Câu 17 : Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thế không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên ,một nhiễm sắc thể là :
A Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 NST
B Mất đoạn và đảo đoạn
C Lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 NST
D Mất đoạn và lặp đoạn
- Câu 18 : Câu 22: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau : Biết rằng axit amin valin được mã hóa bởi 4 triplet là : 3’XAA5’ ; 3’XAG5’ ; 3’XAT5’ ; 3’XAX5’ ; và chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?(1) Đột biến thay thể nucleotit G-X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A – T tạo ra alen mới đúng quy định tổng hợp chuỗi polipeptit go gen M quy định tổng hợp(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuỗi polipeptit go gen M quy định tổng hợp(3) Đột biến mất 1 cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi 1 axit amin so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 19 : Khi nói về quá trình nhân đôi AND , phát biểu nào sau đây là sai ?
A Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của AND tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B Quá trình nhân đôi AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
C Enzim AND polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’
D Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
- Câu 20 : Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là :
A Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa 1 axit amin
B Một bộ ba mã hóa 1 axit amin
C Một bộ ba có thể mã hóa nhiều axit amin
D Các bộ ba không mã hóa axit amin
- Câu 21 : Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
A Cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A,T,G,X
B Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất
C Cần có sự tham gia của enzim ligaza
D Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen
- Câu 22 : Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit (T+X)/(A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp trong quá trình tổng hợp này là :
A A + G = 80%; T + X = 20%
B A + G = 20%; T + X = 80%
C A + G = 25%; T + X = 75%
D A + G = 75%; T + X = 25%
- Câu 23 : Khi nói về mã di truyền , phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin
B Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C Với 3 loại nucleotit A,U,G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin
D Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin
- Câu 24 : 1 loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=18. Tế bào sinh dưỡng của thể 1 thuộc 1 loài này có số lượng NST là :
A 9
B 17
C 8
D 19
- Câu 25 : 1 loài thực vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau :Thể đột biếnIIIIIIVVIVIISố lượng NST trong tế bào sinh dưỡng5698844212670Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là :
A II , VI
B I, II , III, V
C I , III
D I , III , IV ,V
- Câu 26 : Trong quá trình tự nhân đôi AND, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều :
A 3’ đến 5’ cùng chiều tháo xoắn ADN
B 3’ đến 5’ ngược chiều tháo xoắn ADN
C 5’ đến 3’ cùng chiều tháo xoắn ADN
D 5’ đến 3’ ngược chiều tháo xoắn AND
- Câu 27 : Dùng cosixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là :
A 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1 aaaa
B 1 AAAA : 8 AAaa : 18 AAAa : 1 aaaa
C 1 AAAA : 4 AAAa : 6 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa
D 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
- Câu 28 : Trong mạch polynucleotit , các nucleotit nối với nhau bằng :
A Liên kết peptit
B Liên kết cộng hóa trị D-P
C Liên kết hidro
D Liên kết Ion
- Câu 29 : các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin:
A Mở đầu
B Valin
C Foocmyl metionin
D Metionin
- Câu 30 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai hai cây cải bắp ( loài Beasssica 2n=18) với cây cải củ ( loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ. Một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này ?(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm. ,mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng(3) Có khả năng sinh sản hữu tính(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 31 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu ( khởi đầu phiên mã)(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ -> 5’(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3’ -> 5’(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo đúng trình tự là:
A (1) → (4) → (3) → (2)
B (2) → (3) → (1) → (4)
C (1) → (2) → (3) → (4)
D (2) → (1) → (3) → (4)
- Câu 32 : 1 gen dài 5100A0 và có 3900 liên kết hidro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen ?
A A= T = 900 ; G=X = 600
B A= T = 800 ; G=X = 700
C A= T = 600 ; G=X = 900
D A= T = 700 ; G=X = 800
- Câu 33 : Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại AND là :
A Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
B Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit trên ADN
C Tỉ lệ A+T / G+X
D Thành phần các bộ ba trên AND
- Câu 34 : Nhóm gen cấu trúc chỉ hoạt động khi :
A Không có chất cảm ứng
B Protein ức chế gắn vào vùng vận hành
C Có chất cảm ứng gắn vào vùng khởi động
D Có chất cảm ứng làm bất hoạt protein ức chế
- Câu 35 : giả sử ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n=6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể bốn ?
A AAaaBbDd
B AaBBbb
C AAaaBbbbDDdd
D AaBbDd
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen