Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?
A Prôtêin.
B tARN.
C mARN.
D ADN.
- Câu 2 : Sự kiện nào sau đây thuộc về đại Cổ sinh?
A Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng.
B Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát.
C Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển.
D Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ.
- Câu 3 : Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, quan niệm nào sau đây là phù hợp với học thuyết tiến hóa Đacuyn?
A Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
C Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.
D Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách ly.
- Câu 4 : Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?
A Đột biến gen trội.
B Các yếu tố ngẫu nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên.
D Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 5 : Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài người mà không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là:
A Chi năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón khác.
B Dáng đứng thẳng.
C Có lồi cằm.
D Bộ não phát triển.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.
B Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái.
C Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít dần qua các bậc dinh dưỡng.
D Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới nước.
- Câu 7 : Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và quan hệ vật chủ – vật kí sinh thường có đặc điểm chung là:
A Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước.
B Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn.
C Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước.
D Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước.
- Câu 8 : Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng?
A Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
B Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
C Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu.
D Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng lên.
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã?
A Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt.
B Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác.
C Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
D Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng
- Câu 10 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau.
B Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định.
C Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước.
D Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
- Câu 11 : Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng hợp chất hữu cơ.
C Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.
- Câu 12 : Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?
A Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể.
B Các bệnh, tật di truyền có thể không truyền được qua các thế hệ.
C Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường.
D Các bệnh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền.
- Câu 13 : Phát biểu sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?
A ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’-3’.
B Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân.
C Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.
D Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
- Câu 14 : Phát biểu nào sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ là chính xác?
A Một mARN có thể được dịch mã thành các chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.
B Một gen có thể mã hóa cho nhiều phân tử ARN có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.
C Trên một mARN chỉ có thể có một mã mở đầu và một mã kết thúc.
D Một gen có thể mã hóa cho nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.
- Câu 15 : Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
A thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể được ứng dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn.
B có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi quy luật di truyền chi phối tính trạng.
C xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST kép tương đồng.
D chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST.
- Câu 16 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.(2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 17 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.(3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ.(4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể.(5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.Số phát biểu đúng là:
A 0
B 1
C 2
D 3
- Câu 19 : Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm: (1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ, (2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau, (3) Không chứa các gen lặn có hại. Phương án đúng là:
A 1, 3.
B 1, 2, 3.
C 1, 2.
D 2, 3.
- Câu 20 : Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây: Bằng kỹ thuật này, có thể
A tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho phôi.
B tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.
C tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho quá trình chọn giống.
D tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.
- Câu 21 : Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau.Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:(1) Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sau hợp tử.(2) Cây C là một loài mới.(3) Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.(4) Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.(5) Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.Số nhận xét chính xác là:
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 22 : Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây:(1) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.(2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng.(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdHhMmEe.(4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.Số phát biểu không đúng là:
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 23 : Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli (Xem mô hình hoạt động của operon Lac)(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. (2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.Số phát biểu đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?
A Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh.
B B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
C Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6.
D Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.
- Câu 25 : Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A 1/12.
B 1/7.
C 1/39.
D 3/20.
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen (A, a và B, b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao của cây tăng lên 10cm, tính trạng màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd x AAaaBbbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A 80 và 18.
B 80 và 16.
C 45 và 16.
D 45 và 18.
- Câu 27 : Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào có bộ NST lưỡng bội bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân.(2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.(3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.(4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính.(5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulôzơ.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 29 : Ở gà gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây: (1) AABb x aaBb; (2) AaBb x AaBb; (3) AaBb x aabb; (4) Aabb x aaBb; (5) AABb x aabb. Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A 1, 2, 3.
B 1, 2.
C 3, 4.
D 3, 4, 5.
- Câu 30 : Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A 768.
B 588.
C 192.
D 224.
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1?
A Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
B cây quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 30%.
C Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và và hạt dẹt, trơn là 75%.
D Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%.
- Câu 32 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng.(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây là không phù hợp?
A AaBb x aabb.
B AABb x AAbb.
C Aabb x aabb.
D AAbb x aaBb.
- Câu 34 : Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu??
A 10%.
B 25%.
C 15%.
D 5%.
- Câu 35 : Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
B 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
C 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1
D 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
- Câu 36 : Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?
A Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
B Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
C Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9.
D Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.
- Câu 37 : Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A 1/28.
B 1/25.
C 1/32.
D 1/36.
- Câu 38 : Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
A 144.
B 1320.
C 1020.
D 276.
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%.
A 6/2401.
B 32/81.
C 24/2401.
D 8/81.
- Câu 40 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mang alen gây bệnh trên là
A 98%.
B 12,5%.
C 43,66%.
D 41,7%.
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là: (1) 20%; (2) 40%; (3) 16%; (4) 32%; (5) 8%. Phương án đúng là:
A 1, 3, 4.
B 1, 2, 3, 4.
C 1, 2, 5.
D 1, 3, 5.
- Câu 42 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen