Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học sở giáo dục...
- Câu 1 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ nucleotit loại Ađênin chiếm 10% thì tỉ lệ nucleotit loại Guanin của phân tử ADN này là
A 40%
B 25%
C 20%
D 10%.
- Câu 2 : Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tiến hành 3 phép lai sau: Quan hệ trội lặn giữa các alen quy định màu mắt được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
A nâu > đỏ > vàng > trắng
B nâu > vàng > đỏ > trắng.
C vàng > nâu > đỏ > trắng
D đỏ > nâu > vàng > trắng.
- Câu 3 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống gạo vàng có khả năng tổng hợp β- caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.(3) Tạo giống cây Pomato từ khoai tây và cà chua.(4) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.(5) Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt làm chậm quá trình chín của quả.(6) Tạo chủng vi khuẩn Ecoli mang gen sản sinh hooc môn insullin của người.Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có các dự đoán sau về kiểu hình ở F1.(1) Trong các cây F1 có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng.(2) Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.(3) Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.(4) Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả: quả đỏ hoặc quả vàng.Số phương án đúng là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 5 : Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
B Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C Số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
- Câu 6 : Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A Abb và A hoặc aBb và a.
B Abb và B hoặc ABB và b.
C ABB và abb hoặc AAB và aab.
D ABb và a hoặc aBb và A.
- Câu 7 : Ở châu chấu 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể nguyên phân liên tiếp 3 lần. Môi trường nội bào cung cấp 161 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Giả sử không xảy ra đột biến, hãy cho biết đặc điểm giới tính và cặp NST của cá thể này?
A Cá thể đực và cặp NST giới tính là XX.
B Cá thể cái và cặp NST giới tính là XX.
C Cá thể đực và cặp NST giới tính là XO
D Cá thể cái và cặp NST giới tính là XO.
- Câu 8 : Xét 4 gen của một loài: Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể Y, gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen tối đa có trong quần thể là
A 89
B 99
C 250
D 226
- Câu 9 : Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 400 cây có kiểu gen Aa ; 100 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :(1) Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.(2) Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.(3) Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.(4) Sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,25.(5) Nếu chỉ cho các cá thể có kiểu gen Aa và aa trong quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa thu được ở đời con là 0,36.Số kết luận không đúng là
A 3
B 5
C 2
D 1
- Câu 10 : Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ARN.
C Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
D Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
- Câu 11 : Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất?
A Mêtan (CH4)
B Hơi nước (H2O).
C Ôxi (O2)
D Xianôgen (C2N2).
- Câu 12 : Gen B có chiều dài 1530 A0 và có 1169 liên kết hydro bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục lần nhân đôi thứ hai. Trong tất cả các gen con có 1444 nucleotit loại Adenin và 2156 nucleotit loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là
A Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
B Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G- X.
C Mất một cặp G-X.
D Mất một cặp A-T.
- Câu 13 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai (P): ♂ x ♀ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A 3:1
B 1:1
C 1:1:1:1
D 1:2:1.
- Câu 14 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai P: ♂ AaBbCcDd × ♀ AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A
B
C
D
- Câu 15 : Trong quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen AabbXdHXDh đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ loại giao tử abXDh được tạo ra từ cơ thể này là
A 15%
B 35%
C 17,5%
D 7.5%.
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau:(1) F2 có 10 loại kiểu gen.(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.(3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.Số kết luận đúng với phép lai trên là
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 17 : Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.(4) Loại bỏ hoặc bất hoạt một gen sẵn có trong hệ gen. (5) Nhân bản vô tính.(6) Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A (3) ; (4) ; (5).
B (2) ; (4)
C (1) ; (3)
D (1) ; (2) ; (4).
- Câu 18 : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể.
A Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
B Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
C Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
D Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
- Câu 19 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen. Alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A XAXA × XaY
B XAXa × XaY
C XAXa × XAY
D XaXa × XAY.
- Câu 20 : Cho các thông tin về đột biến sau đây:(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.Các thông tin nói về đột biến gen là
A (1) và (2)
B (1) và (4)
C (3) và (4)
D (2) và (3).
- Câu 21 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
A 0,4375.
B 0,25
C 0,140625
D 0,5625.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A Bb
B Aa
C BB
D Bb
- Câu 23 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
A Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
C Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
D Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
- Câu 24 : Cho các thành phần:(1) mARN. (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.(3) ARN pôlimeraza.(4) ADN ligaza. (5) ADN pôlimeraza.(6) Restricaza.Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã của gen là
A (2) và (3)
B (2), (3) và (4)
C (1), (2) và (3)
D (3),(5) và (6).
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài.Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A 48,0%
B 57,1%
C 25,5%
D 8,0%
- Câu 26 : Cho hai cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau.Biết rằng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, hoán vị gen ở quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
A Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
B Có hai loại kiểu gen đồng hợp tử trội.
C Có 4 loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
D Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
- Câu 27 : Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.Trình tự đúng của các bước là
A (1) -> (2)->(3).
B (2) ->(3) ->(1)
C (3) ->(1)->(2).
D (3) ->(2) ->(1).
- Câu 28 : Cho những ví dụ sau:(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.(3) Mang cá và mang tôm.(4) Chi trước của thú và tay người.(5) Chân chuột chũi và chân dế chũi.(6) Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng.Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A (1); (3)
B (1); (2); (5).
C (2); (4); (6)
D (2); (4).
- Câu 29 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở gà?(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 30 : Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người nhóm máu O; 39% số người nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mang nhóm máu giống bố mẹ là
A
B
C
D
- Câu 31 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ
A Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
B Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
D Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- Câu 32 : Cho các nhân tố sau:(1) Giao phối không ngẫu nhiên.(2) Chọn lọc tự nhiên.(3) Đột biến gen.(4) Giao phối ngẫu nhiên.Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A (2) và (4)
B (2) và (3)
C (1) và (4)
D (3) và (4).
- Câu 33 : Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A Đảo đoạn nhiễm sắc thể
B Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C Lặp đoạn nhiễm sắc thể
D Mất đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 34 : Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá. (4) Xây dựng hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.(5) Bảo vệ các loài thiên địch.(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng:
A (1); (3); (4); (5)
B (2); (4); (5); (6)
C (1); (2); (3); (4)
D (2); (3); (4); (6)
- Câu 35 : Có các hiện tượng sau:(1) Một số loài cá sống ở mực nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ với cá thể cái kích thước lớn.(2) Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. (3) Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác.(4) Lúa và cỏ tranh giành ánh sáng, nước và muối khoáng.(5) Nấm và vi khuẩn lam sống cộng sinh cùng nhau thành địa y.Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài là
A (1) và (2)
B (1), (3) và (5)
C (3) và (4)
D (2),(3) và (5).
- Câu 36 : Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A Rừng mưa nhiệt đới
B Savan
C Hoang mạc
D Thảo nguyên.
- Câu 37 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?(1) AAAa × AAAa.(2) Aaaa × Aaaa(3) AAaa × AAAa(4) AAaa × Aaaa. Số đáp án đúng là
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là
A 96%
B 90%
C 64%
D 32%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen