Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : Cá thể lệch bội thể ba, tạo ra các loaị giao tử có tỉ lệ 1A: 2Aa:1aa: 2a. Cá thể trên có kiểu gen là
A AAa
B aaa
C AAA
D Aaa
- Câu 2 : ở ruồi giấm, xét 1 cặp NST chứa 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) quy định 2 tính trạng khác nhau và tuân theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Cho ruồi có kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên lai với nhau thì số kiểu gen, kiểu hình xuất hiện ở đời sau như thế nào?
A 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
B 7 kiểu gen, 4 kiểu hình
C 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
D 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Câu 3 : Hiện tượng ở lúa mì hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong trong kiểu gen, số lượng gen trội càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của
A Tác động cộng gộp của các gen không alen.
B Tác động của một gen lên nhiều tính trạng.
C Tương tác át chế giữa các gen lặn không alen.
D Tương tác át chế giữa các gen trội không alen.
- Câu 4 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A (1), (4)
B (2), (4)
C (2), (3).
D (1), (2)
- Câu 5 : Thể lệch bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A 3n, 4n, 5n và 6n
B 3n + 1 và 3n
C 2n-1 và 2n+ 2
D 2n và 2n-1
- Câu 6 : Nội dung nào sau đây không đúng theo quan niệm của Đacuyn? I. Chọn lọc tự nhiên là quá trình sống sót của những dạng sinh vật thích nghi nhất với môi trường sống.II. Tính thích nghi và đa dạng của vật nuôi, cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo.III. Chọn lọc nhân tạo là động lực thúc đẩy toàn bộ sinh giới tiến hóa.IV. Chọn lọc tự nhiên là quá trình chỉ tạo ra các nòi và các thứ mới trong phạm vi một loài.Phương án đúng là:
A I và II
B II và III
C II và IV
D III và IV
- Câu 7 : Cơ chế hình thành thể đột biến NST XXX ở người diễn ra do
A Cặp NST XX không phân li trong nguyên phân
B Đột biến lặp đoạn NST X gây nên.
C Cặp NST XY không phân li trong giảm phân I
D Cặp NST XX không phân li trong giảm phân
- Câu 8 : Chiều cao cây do 3 cặp gen phân li độc lập, tác đọng cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi gen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150 cm. Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ phấn. Xác định khả năng có được một cây có chiều cao 165 cm?
A
B
C
D
- Câu 9 : Cho một loài cây ở thể BBBbbb. Hãy xác định loại tỉ lệ giao tử BBb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen trên. Cho biết quá trinh giảm phân diễn ra bình thường.
A
B
C
D
- Câu 10 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 11 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 12 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
D Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 13 : Để phát hiện ra những gen xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
B Gây đột biến điểm
C Lai thuận nghịch
D Lai khác loài.
- Câu 14 : Một đoạn sợi cơ bản trong nhiễm sắc thể ở người có 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối giữa các nuclêôxôm , trong mỗi đoạn nối có 50 cặp nucleotit. Hãy xác định chiều dài của đoạn ADN trên ?
A 12988 A0
B 6494 A0
C 3247 A0
D 3818 A0
- Câu 15 : ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: x thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A 3,75%
B 1,25%
C 2,5%
D 7,5%
- Câu 16 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đặc điểm nào sau đây đúng?
A Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
B Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
C Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
D Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
- Câu 17 : Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
B Đột biến và di - nhập gen
C Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
D Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 18 : Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDd XdE giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A 16
B 8
C 4
D 6
- Câu 19 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit.Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A Giao tử (n - 1) với giao tử n
B Giao tử n với giao tử n
C Giao tử (n + 1) với giao tử n
D Giao tử n với giao tử 2n
- Câu 20 : Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X( không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y( không có alen trên X). Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa về các locut trên trong quần thể người là
A 78
B 180
C 84
D 132
- Câu 21 : Cho mỗi gen quy định 1 loại tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, không có đột biến, tính theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất.
A AaBbDd x AaBbDd
B x
C Dd x dd
D x
- Câu 22 : Gen dài 3060A0, tỉ lệ A= G. Sau đột biến, chiều dài gen không đổi và tỉ lệ ≈ 42,18%. Dạng đột biến là
A Thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G- X
B Đảo vị trí của các cặp nucleotit
C Thay thế 3 cặp A- T bằng 3 cặp G- X
D Thay thế 1 cặp G- X bằng 1 cặp A- T
- Câu 23 : ở một trang trại cá giống, trong một đợt cho cá đẻ người ta thu được 6000 hợp tử của loài cá nuôi. Các hợp tử nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã cần môi trường nội bào cung cấp 4368.103 NST đơn. Bộ NST 2n của loài là:
A 104
B 91
C 108
D 90
- Câu 24 : Cho một cặp thỏ giao phối với nhau được F1 đều lông đen, dài, quăn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% lông đen, dài , quăn: 18,75% lông đen, ngắn và thẳng : 14,0625 lông xám, dài và quăn: 4,6875% lông xám, ngắn và thẳng: 4,6875% lông trắng, dài và quăn: 1,5625% lông trắng, ngắn và thẳng. Cho biết kích thước của lông và hình dạng của lông đều bị chi phối bởi hiện tượng một cặp gen quy định một tính trạng, các gen đều nằm trên NST thường. Cho biết kiểu gen F1 là
A AaBb
B AaBbDdEe
C
D DdEe
- Câu 25 : Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A
B
C
D
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vịgen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?(1) F2 có 9 loại kiểu gen.(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.(3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 27 : Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng mang 2 cặp tính trạng đối lập thu được F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: mắt đỏ, cánh ngắn; mắt đỏ, cánh dài; mắt nâu, cánh dài; mắt nâu, cánh ngắn.(Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn). Kiểu gen của ruồi F1 là
A XAB Xab x XAB Y.
B BbXA Xa x BbXAY.
C AaXbXb x AaXBY
D AaXBXb x AaXbY
- Câu 28 : Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau :Nhận xét nào sau đây không đúng về mức độ cạnh tranh giữa 3 loài:
A Loài A và B không cạnh tranh nhau
B Loài B và C có cạnh tranh nhau
C Loài A và C có cạnh tranh nhau
D Giữa 3 loài đều có sự cạnh tranh qua lại nhau.
- Câu 29 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.
A (1) và (3)
B (2) và (4)
C (3) và (4)
D (1) và (2).
- Câu 30 : Để phân biệt kiểu gen Aaa của 1 cá thể là thể ba nhiễm hay thể tam bội. Người ta dùng phương pháp nào sau đây là không đúng?
A Quan sát tiêu bản tế bào và đếm số lượng NST.
B Quan sát hình thái cơ quan sinh dưỡng, cây tam bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm.
C Cho cây đó tự thụ phấn và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau.
D Quan sát hình thái cơ quan sinh sản, vì ở cây tam bội thường không có hạt.
- Câu 31 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khảnăng sinh sản bình thường.(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn ở các quần thể nào:
A (1), (3)
B (1), (2)
C (2), (4)
D (3), (4).
- Câu 32 : Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền . Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là
A 0.0384
B 0.0768.
C 0.2408.
D 0.1204
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen