Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : Các cá thể trong quần thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ
A Hỗ trợ hoặc đối kháng.
B Hỗ trợ hoặc hội sinh
C Hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
D Hỗ trợ hoặc hợp tác.
- Câu 2 : Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lý hơn cả?
A Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau
C Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
D Điều kiện môi trường khác nhau nhưng do chúng có những tập tính giống nhau nên được chọn lọc tự nhiên chọn lọc theo cùng một hướng.
- Câu 3 : Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?(1) Bệnh bạch tạng.(2) Bệnh tiểu đường.(3) Bệnh mù màu.(4) Bệnh máu khó đông.(5) Bệnh ung thư máu.(6) Hội chứng Đao.(7) Hội chứng Claiphentơ.(8) Hội chứng tiếng mèo kêu.
A (1) và (5).
B (2), (4) và (5)
C (5) và (8).
D (3), (5), (6) và (7).
- Câu 4 : Khi nói về mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, phát biểu nào sau đây đúng?
A Vật kí sinh thường lớn hơn vật chủ.
B Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ.
C Số lượng vật kí sinh thường ít hơn số lượng vật chủ.
D Dùng ong mắt đỏ diệt sâu hại là một ví dụ về ứng dụng của mối quan hệ kí sinh – vật chủ.
- Câu 5 : Những tài nguyên nào sau đây sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt?(1) Than ở Quảng Ninh.(2) Năng lượng thủy triều.(3) Năng lượng mặt trời.(4) Thiếc ở Cao Bằng.(5) Động vật và thực vật.(6) Đá vôi ở Hà Tiên.
A (1), (4), (6).
B (1), (5), (6).
C (2), (4), (5).
D (3), (4), (5).
- Câu 6 : Điều nào sau đây không đúng với học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A Các loài sinh vật có nhiều đặc điểm giống nhau là do chúng được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
B Cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài là do chọn lọc tự nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các sinh vật có các biến dị không thích nghi và giữ lại các biến dị di truyền giúp sinh vật thích nghi.
D Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên các loài sinh vật mang kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường.
- Câu 7 : Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ
A AUG và UGG.
B UAA, UAG và UGA.
C AUG và GUG.
D UGA và UAG.
- Câu 8 : Có bao nhiêu cặp bố mẹ sau đây phù hợp với phép lai phân tích?(1) P: AA x Aa.(2) P: AA x aa.(3) P: Aa x Aa.(4) P: Aa x aa.(5) P: aa x aa.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 9 : Loại đột biến nào sau đây xảy ra trên một nhiễm sắc thể làm thay đổi vị trí của gen?
A Mất đoạn nhiễm sắc thể và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B Mất đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
C Đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D Lặp đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 10 : Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ minh họa cho kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể?(1) Đàn trâu rừng.(2) Cây thông trong rừng thông.(3) Chim hải âu làm tổ.(4) Các loài sâu sống trên tán lá cây.(5) Các loài sống trong phù sa vùng triều.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Hiện tượng dòng gen
A Không mang đến các loại alen có sẵn trong quần thể nên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B Có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C Chỉ xảy ra giữa các quần thể cách li hoàn toàn với nhau.
D Đưa thêm gen vào quần thể, không đưa gen ra khỏi quần thể.
- Câu 12 : Dùng phép lai nào sau đây để xác định được một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân qui định?
A Lai phân tích.
B Lai khác dòng.
C Lai hữu tính.
D Lai thuận nghịch.
- Câu 13 : Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp(1) Các cơ chế cách li là nhân tố tiến hóa đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài, giúp bảo toàn đặc điểm riêng cho mỗi loài.(2) Các quần thể cùng loài sống ở các điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của các quần thể đó theo những hướng khác nhau.(3) Sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể cách li địa lí, đến một lúc nào đó có thể xuất hiện sự cách li sinh sản như cách li tập tính, cách li mùa vụ... làm xuất hiện loài mới.(4) Khi một nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới, điều kiện sống mới và sự cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cư thành một loài mới sau một thời gian tiến hóa.(5) Nếu kích thước quần thể quá nhỏ thì tần số alen có thể bị thay đổi hoàn toàn do yếu tố ngẫu nhiên.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Nghiên cứu về sự phát sinh loài người, các bằng chứng hóa thạch cho thấy
A Người có tổ tiên từ các loài linh trưởng châu Phi (tinh tinh).
B Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là Homo sapiens.
C Cây phát sinh dẫn đến hình thành loài người là một cây có rất nhiều cành bị chết, chỉ còn lại một cành duy nhất là loài Homo habilis.
D Trong chi Homo đã phát hiện ít nhất 8 loài khác nhau trong đó chỉ có loài Homo sapiens còn tồn tại cho đến ngày nay.
- Câu 15 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A Đặc trưng về thành phần loài biểu thị qua độ phong phú của loài, loài ưu thế và loài đặc trưng....
B Đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã: phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.
C Phân bố cá thể trong không gian của quần xã không tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D Sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi phân bố theo chiều thẳng đứng.
- Câu 16 : Trình tự các gen trong một opêron Lac như sau:
A Gen điều hoà (R) → Vùng vận hành (O) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
B Vùng khởi động (P) → Vùng vận hành (O) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
C Vùng vận hành (O) → Vùng khởi động (P) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
D Gen điều hoà (R) → Vùng khởi động (P) → Vùng vận hành (O) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
- Câu 17 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, nơi ở, các loài trong quần xã gắn bó chặt chẽ với nhau bằng các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng.
B Trong quan hệ hỗ trợ, các loài hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
C Quan hệ hợp tác không phải là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài.
D Chim sáo và trâu rừng; cá ép sống bám trên cá lớn là hai ví dụ về quan hệ hội sinh.
- Câu 18 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
B Enzim ADN polimeraza có vai trò lắp bổ sung các nuclêôtit để tổng hợp ARN mồi.
C Nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D Mạch mới luôn luôn được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
- Câu 19 : Trong một khu rừng nhiệt đới có các cây gỗ lớn và nhỏ mọc gần nhau. Vào một ngày gió lớn, một cây to bị đổ ở giữa rừng tạo nên một khoảng trống lớn. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau đây để dự đoán quá trình diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó.(1) Nhiều tầng cây lấp kín khoảng trống, gồm có tầng cây gỗ lớn ưa sáng phía trên cùng, cây gỗ nhỏ và cây bụi chịu bóng ở lưng chừng, các cây bụi nhỏ và cỏ ưa bóng ở phía dưới.(2) Cây gỗ ưa sáng cạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các cây khác và dần dần thắng thế chiếm phần lớn khoảng trống.(3) Cây gỗ nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây bụi, các cây cỏ chịu bóng và ưa bóng dần dần sống dưới bóng cây gỗ nhỏ và cây bụi.(4) Cây bụi nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây cỏ.(5) Cây cỏ và cây bụi nhỏ ưa sáng dần dần bị chết do thiếu ánh sáng, thay thế chúng là các cây bụi và cỏ ưa bóng.(6) Các cây cỏ ưa sáng tới sống trong khoảng trống.
A (6) → (2) → (5) → (3) → (4) → (1).
B (6) → (4) → (3) → (5) → (2) → (1).
C (6) → (5) → (4) → (3) → (2) → (1).
D (6) → (3) → (4) → (5) → (2) → (1).
- Câu 20 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của các loại ARN trong quá trình dịch mã?
A ARN thông tin được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm
B Sau khi tổng hợp xong prôtêin, mARN thường được các enzim phân hủy.
C ARN vận chuyển có chức năng mang axit amin tới ribôxôm, bộ ba đối mã đặc hiệu trên tARN có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với côđon tương ứng trên mARN.
D ARN ribôxôm kết hợp với mARN tạo nên ribôxôm, ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
- Câu 21 : Điều nào sau đây sai khi nói về vai trò của các loài cộng sinh trong địa y?
A Nấm và vi khuẩn sử dụng cacbohiđrat do tảo tổng hợp qua quang hợp.
B Tảo sử dụng vitamin, hợp chất hữu cơ do nấm chế tạo, sử dụng nước trong tản của nấm để quang hợp.
C Tảo và vi khuẩn sống trong tản của nấm, nhờ vỏ dày của tản nấm nên chống được ánh sáng mạnh và giữa ẩm.
D Tảo có lợi, nấm và vi khuẩn không có lợi cũng không có hại gì.
- Câu 22 : Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng (phú dưỡng hóa), cách làm tốt nhất là loại bỏ
A Vi khuẩn lam và tảo.
B Tôm, cá nhỏ.
C Động vật phù du.
D Vi khuẩn lam, tảo và động vật phù du.
- Câu 23 : Luật hôn nhân và gia đình cấm những người có họ hàng gần kết hôn với nhau nhằm
A Ngặn chặn dư luận xã hội.
B Tránh tác động của các gen lặn có hại.
C Giảm bớt sự biểu hiện của gen trội có hại.
D Hạn chế sự thay đổi tần số các alen gây bệnh trong quần thể người
- Câu 24 : Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở một con vật nào đó, điều trước tiên là phải
A Nhân bản được kiểu gen này thành rất nhiều cá thể khác nhau.
B Cho chúng sinh sản hữu tính qua nhiều thế hệ.
C Thực hiện giao phối cận huyết để tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen.
D Kiểm tra kiểu gen đó có thuần chủng hay không.
- Câu 25 : Điều nào sau đây đúng khi nói về ưu thế lai?
A Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
- Câu 26 : Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên đột biến thay thế
A Cặp G – X bằng cặp T – A.
B Cặp G – X bằng cặp X – G.
C Cặp X – G bằng cặp T – A.
D Cặp X – G bằng cặp A – T.
- Câu 27 : Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà tạo giống bằng cách lai hữu tính thông thường không thể thực hiện được?
A Nuôi cấy hạt phấn.
B Dung hợp tế bào trần.
C Gây đột biến nhân tạo.
D Nhân bản vô tính.
- Câu 28 : Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn:
A Kì giữa giảm phân I với n = 4
B Kì giữa giảm phân II với n = 4
C Kì giữa giảm phân II với n = 8
D Kì giữa giảm phân I với n = 2
- Câu 29 : Ở ngô, màu lớp áo của hạt được quy định bởi một locut duy nhất; trong đó alen A tạo cho hạt có màu, còn alen a tạo ra hạt không màu. Một locut khác quy định hình dạng hạt; trong đó alen B quy định hạt trơn, còn alen b quy định hạt nhăn. Trong một phép lai giữa một cây được trồng từ hạt trơn có màu với một cây được trồng từ hạt nhăn không màu, người ta thu được số hạt như sau: 473 hạt trơn có màu; 16 hạt nhăn có màu; 16 hạt trơn không màu, 469 hạt nhăn không màu. Tính theo lí thuyết, kiểu gen của cây bố, mẹ và tần số hoán vị gen (f) lần lượt là
A P: x ; f = 3.29 %
B P: x ; f =1.64 %
C P: x ; f = 3.29 %
D P: x ; f = 1.64 %
- Câu 30 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét bốn lôcut gen như sau: lôcut một có 3 alen, lôcut hai có 4 alen, lôcut ba có 5 alen, locut bốn có 2 alen. Lôcut một và hai cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, lôcut ba nằm trên cặp nhiễm sắc thể thứ hai, lôcut bốn nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Tính theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen đang xét?
A 1980.
B 1260.
C 2730
D 7950.
- Câu 31 : Một loài thực vật giao phấn tự do có gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 68,25% hạt tròn, đỏ; 22,75% hạt tròn, trắng; 6,75% hạt dài, đỏ; 2,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình tròn, trắng ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng mong đợi khi thu hoạch là
A 0,28%
B 5,33%.
C 5,69%.
D 11,54%.
- Câu 32 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen Aabb alen và e với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử Ab tạo ra từ cơ thể này là
A 45%
B 22,5%
C 2,5%
D 11,25%.
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, một gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBbDd x AaBbdd. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về F 1 ?
A Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn là 31,25%.
B Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là 46,875%.
C Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp một cặp gen là 37,5%.
D Có 18 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
- Câu 34 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1,875%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F 1 là
A 14,375%.
B 47, 65%.
C 26,25%.
D 57,5%.
- Câu 35 : Xét 1000 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AabbDd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 100 tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể (NST) chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; 200 tế bào khác có cặp NST chứa cặp gen bb không phân li trong giảm phân I; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tổng số loại giao tử được tạo ra tối đa là
A 4
B 8
C 12
D 16
- Câu 36 : Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,612μm có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Gen này phiên mã 1 lần cần môi trường nội bào cung cấp 540 ađênin, tính theo lí thuyết, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại uraxin, guanin, xitozin lần lượt là
A 210, 180, 870.
B 540, 870, 180.
C 870, 180, 210.
D 180, 870, 540.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí thành công các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1 . Chọn ngẫu nhiên hai cây F 1 cho giao phấn với nhau, thu được F 2 gồm 4025 cây quả đỏ và 115 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F 2 , cây mang kiểu gen dị hợp tử kép chiếm tỉ lệ
A 50%.
B 51,4%.
C 52,9%.
D 22,9%
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm: 750 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 249 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 376 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 124 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 376 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 125 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là
A Aa
B Aa
C Dd
D Dd
- Câu 39 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 40 : Có 10 tế bào mầm phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 128 hợp tử.Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Nhận định nào sau đây sai?
A Tên của loài đang xét là ruồi giấm.
B Mỗi tế bào mầm đã thực hiện nguyên phân 5 lần.
C Cá thể đang xét có giới tính cái.
D Có 320 tế bào đã thực hiện quá trình giảm phân.
- Câu 41 : Khi cho ruồi cái cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P), thu được F 1 gồm: 117 con cái cánh bình thường; 116 con cái cánh xẻ và 119 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này? Biết rằng hình dạng cánh do một gen chi phối.
A Ở F 1 có một nửa số con đực bị chết.
B Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen.
C Có xảy ra hiện tượng gen đa hiệu.
D Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn.
Cánh xẻ x cánh bình thường => 2 cánh bình th
- Câu 42 : Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a 1 qui định hoa đỏ, alen a 2 qui định hoa vàng, alen a 3 qui định hoa hồng và alen a 4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự > > > . Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): x , các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khảnăng thụ tinh, thu được F 1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Ở một quần thể động vật sinh sản hữu tính, giới đực là dị giao tử (XY), giới cái là đồng giao tử (XX), có tần số alen A (nằm ở vùng không tương đồng trên NST X) tại thế hệ F 1 ở giới đực là 0,2 và ở giới cái là 0,45. Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau qua các thế hệ. Tần số alen A của giới đực ở thế hệ P và tần số alen A của giới cái ở thế hệ F 2 lần lượt là
A 0,2 và 0,45.
B 0,325 và 0,45.
C 0,7 và 0,675.
D 0,7 và 0,325.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen