Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 20 (...
- Câu 1 : Vào kì đầu của giảm phân I, nếu xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ dẫn tới loại đột biến
A mất đoạn.
B chuyển đoạn.
C đảo đoạn.
D lặp đoạn.
- Câu 2 : Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 4 phần sau đó lại cấy vào dạ con. 4 phần này phát triển thành 4 phôi mới và sau đó cho ra 4 con bê. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Đây là kĩ thuật nhân bản vô tính.II. Các bò con được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau.III. Các bê con được sinh ra gồm cả bê đực và bê cái.IV. Kĩ thuật trên cho phép nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 3 : Số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào khi gen bị đột biến mất cặp nucleotit loại A – T?
A Tăng 2 liên kết hidro
B Giảm 3 liên kết hidro.
C Giảm 2 liên kết hidro
D Tăng 3 liên kết hidro.
- Câu 4 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến hậu quả của việc bón với liều lượng cao quá mức cần thiết cho cây?(1) Gây độc hại đối với cây.(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.(3) Làm cây hấp thu quá nhiều dẫn đến phát triển mạnh mẽ hơn(4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 5 : Trong các thí nghiệm của Menđen về lai một tính trạng, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A 3 trội : 1 lặn.
B 100% kiểu hình trội.
C 100% kiểu hình lặn.
D 1 trội : 1 lặn.
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1?
A 4
B 10
C 8
D 12
- Câu 7 : Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường, Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là?
A XaXa và XAY
B XAXA và XaY
C XAXa và XAY
D XaXa và XaY
- Câu 8 : Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động.
A Theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm.
B Không theo chu kì và biến động theo chu kì.
C Theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì.
D Theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa
- Câu 9 : Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là
A ribôxôm
B lưới nội chất.
C lizôxôm
D ti thể.
- Câu 10 : Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ diễn ra như thế nào?
A Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động
B Điện li và hút bám trao đổi.
C Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu
D Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.
- Câu 11 : Trong các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sai?I. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.III. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.IV. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài mới.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 12 : Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về: (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi. (4) Nguyên tắc nhân đôi.Phương án đúng là :
A (1) và (2)
B (2) và (4)
C (2) và (3)
D (1) và (3)
- Câu 13 : Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1. Dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.2. Dạng đột biến này dược sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.3. Dạng đột biến này không làm thay đổi hình thái của NST.4. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 14 : Cho biết bệnh R do gen trội nằm trên NST thường quy định. Bệnh H do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Khi nghiên cứu 2 loại bệnh này người ta lập sơ đồ phả hệ trong một gia đình như sau:
Cặp bố mẹ III13 – III14 có thể sinh con gái, không mắc bệnh R và bị bệnh H với xác suất nào?
A 6,25%.
B 20%.
C 25%.
D 0%.
- Câu 15 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):\(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}Y\).Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%.Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H-). III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Bộ nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có 2n = 24. Một cơ thể của loài này giảm phân hình thành giao tử, có bao nhiêu kiểu sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I?
A 12
B 212
C 24
D 211
- Câu 17 : Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xétII. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàngIII. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3
A 4
B 1
C 2
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen